Trong phản ứng oxi hóa - khử, tổng số electron mà các chất khử nhường luôn bằng tổng số electron mà các chất oxi hóa nhận. 2. Nguyên tắc áp dụng : - Trong phản ứng oxi hóa - khử, tổng số mol electron mà các chất khử nhường luôn bằng tổng số mol elctron mà các chất oxi hóa nhận.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
CHUYÊN ĐỀ 4 : PHƯƠNG PHÁP BẢO TOÀN ELECTRONCHUYÊN ĐỀ 4 : PHƯƠNG PHÁP BẢO TOÀN ELECTRON1. Nội dung định luật bảo toàn electron : - Trong phản ứng oxi hóa - khử, tổng số electron mà các chất khử nhường luôn bằng tổng sốelectron mà các chất oxi hóa nhận.2. Nguyên tắc áp dụng : - Trong phản ứng oxi hóa - khử, tổng số mol electron mà các chất khử nhường luôn bằng tổngsố mol elctron mà các chất oxi hóa nhận. ● Lưu ý : Khi giải bài tập bằng phương pháp bảo toàn electron ta cần phải xác định đầy đủ,chính xác chất khử và chất oxi hóa; trạng thái số oxi hóa của chất khử, chất oxi hóa trước vàsau phản ứng; không cần quan tâm đến trạng thái oxi hóa của chất khử và chất oxi hóa ở cácquá trình trung gian.3. Các ví dụ minh họaVí dụ 1: Hòa tan 4,59 gam Al bằng dung dịch HNO3 thu được hỗn hợp khí NO và N2O có tỉ khốihơi đối với hiđro bằng 16,75. Thể tích NO và N2O thu được là:A. 2,24 lít và 6,72 lít. B. 2,016 lít và 0,672 lít. C. 0,672 lít và 2,016 lít. D. 1,972 lít và 0,448lít.Hướng dẫn giảiQuá trình oxi hóa: Al 3e Al3+ + 3e Quá trình khử: N e N O3 3 O 3x x 2 N eN O8 O 2 3 8y y V O N2 44 3,5 3 ,5 3 VO 30 1 ,5 0 N VO 1 x 2 N V 3y NO 3 y 0 1 0 9 x 8 ,5 x ,0 3 xy 0 y0 3 Đáp án B. ,0Ví dụ 2: Hòa tan hoàn toàn 12 gam hỗn hợp Fe, Cu (tỉ lệ mol 1:1) bằng axit HNO 3, thu được Vlít(đktc) hỗn hợp khí X (gồm NO và NO2) và dung dịch Y (chỉ chứa hai muối và axit dư). Tỉ khốicủa X đối với H2 bằng 19. Giá trị của V là A. 2,24 lít. B. 4,48 lít. C. 5,60 lít. D. 3,36 lít.Hướng dẫn giảiĐặt nFe = nCu = a mol 56a + 64a = 12 a = 0,1 mol.Vuihoc24h.vn - Kênh học tập Online Page 1Quá trình oxi hóa: Fe Fe3+ + 3e Cu Cu2+ + 2e 0,1 0,3 0,1 0,2Quá trình khử: N + 3e N +5 +2 N+5 + 1e N+4 3x x y yTổng ne cho bằng tổng ne nhận. 3x + y = 0,5Mặt khác: 30x + 46y = 192(x + y). x = 0,125 ; y = 0,125. Vhh khí (đktc) = 0,125222,4 = 5,6 lít. Đáp án C.Ví dụ 3: Hoà tan hoàn toàn 19,2 gam kim loại M trong dung dịch HNO 3 dư thu được 8,96 lít(đktc) hỗn hợp khí gồm NO2 và NO có tỉ lệ thể tích 3:1. Xác định kim loại M. A. Fe. B. Cu. C. Al. D. Zn.Hướng dẫn giải: 8,96 Số mol của hỗn hợp khí: n (mol) khí 22,4 0,4 3 1 Vì Vn : 20,3 2 :3 NO NO 3 : 2 0,4 NO n NO n 0,1 V 1 NO : 1 NO n 4 (mol 4 (m 0,4 0 n Gọi n là hóa trị của M. Quá trình nhường electron: Mne M (1) 19,2 Số mol electron nhường là: (mol) nenh-êng M n (*) 5 4 2 Quá trình nhận electron: 4 N N 6e 3 N (2) Tổng số mol electron nhận là: 0 n , , e 6 nhËn 6 0 (mol) 1 (**) ...