Danh mục

Chuyên đề Bài toán có lời văn - Toán lớp 6

Số trang: 119      Loại file: pdf      Dung lượng: 1.13 MB      Lượt xem: 12      Lượt tải: 0    
Xem trước 10 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Chuyên đề Bài toán có lời văn cung cấp đến các bạn 238 bài toán có lời văn môn Toán lớp 6, giúp rèn luyện kỹ năng phân tích và tính toán các bài tập, đưa ra lời giải, phép tính nhanh hơn. Đây củng là tài liệu tham khảo hữu ích dành cho giáo viên trong quá trình giảng dạy.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Chuyên đề Bài toán có lời văn - Toán lớp 6 HSG6-CHUYÊN ĐỀ. BÀI TOÁN CÓ LỜI VĂNA. TRỌNG TÂM HSG CẦN ĐẠTI.PHƯƠNG PHÁP DÙNG SƠ ĐỒ ĐOẠN THẲNG- Mỗi đại lượng trong bài được sơ đồ hóa bằng đoạn thẳng- Với sơ đồ đoạn thẳng ta đã thể hiện trực quan các đại lượng trong bài toán và các quan hệ giữachúng và đẽ dàng tìm ra đáp án của bài toán* Loại toán tính số tuổi.Bài tập 1: Tuổi anh hiện nay gấp 3 lần tuổi em trước kia. Khi anh bằng tuổi em hiện nay thì tổng sốtuổi của hai người là 28. Tính số tuổi của mỗi người hiện nayHướng dẫnGọi độ dài đoạn thẳng AB là sự biểu thị số tuổi của em trước kia thì tuổi anh hiện nay được biểu thịbằng đoạn thẳng AC gấp 3 lần đoạn thảng AB ta có mô hình quan hệ của bài toán như sau A B Tuổi em trước kia A Tuổi em hiện nay B D (tuổi anh trước 28 A D C kia) A C E Tuổi em sau nàyDo anh luôn hơn em một số tuổi nhất định nên nếu ta biểu thị tuổi anh trước kia (tức tuổi em hiện nay)là đoạn AD, tuổi anh sau này là đoạn AE thì BD = DC = CE chính là số tuổi anh hơn em. Từ sơ đồ tatính được AB = 4Vậy tuổi em hiện nay là 8 tuổiTuổi anh hiện nay là 12 tuổiBài tập 2: Hiện nay, tuổi mẹ gấp 4 lần tuổi con. Bốn năm trước đây, tuổi mẹ gấp 6 lần tuổi con. Tínhtuổi mẹ, tuổi con hiện nay.Hướng dẫnHiện nay, tuổi mẹ gấp bốn lần tuổi con nên hiệu số tuổi của mẹ và con hiện nay số lần là: 4 1  3(lần)Bốn năm trước đây, tuổi mẹ gấp 6 lần tuổi con nên hiệu số tuổi của mẹ và con bốn năm trước đây gấptuổi con trước đây là: 6 1  5 (lần)Vì hiệu số tuổi của hai mẹ con không đổi nên 3 lần tuổi còn hiện nay bằng 5 lần tuổi con bốn năm 5trước, hay tuổi mẹ hiện nay bằng tuổi con bốn năm trước. 3Tuổi con hiện nay hơn tuổi con 4 năm trước là 4 tuổi.Ta có sơ đồ:Tuổi con hiện nay: |-----|-----|-----|-----|-----|4 tuổiTuổi con 4 năm trước: |-----|-----|-----|Hiệu số phần bằng nhau là: 5  3  2 (phần)Tuổi con hiện nay là: 4 : 2x5  10 (tuổi)Tuổi mẹ hiện nay là: 10x4  40 (tuổi)Vậy con 10 tuổi; mẹ 40 tuổi. 1Bài tập 3: Tuổi bà gấp đôi tuổi mẹ, tuổi con bằng tuổi mẹ. Tính tuổi của mỗi người, biết tổng số 5tuổi của mẹ và con là 36 .Hướng dẫnTheo bài ra ta có sơ đồ:Tuổi con: |-----| 36 tuổiTuổi mẹ: |-----|-----|-----|-----|-----|Tuổi con là: 36 : (1  5)  6 (tuổi)Tuổi mẹ là: 36  6  30 (tuổi)Tuổi bà là: 30x2  60 (tuổi)Bài tập 4: Tuổi bố gấp 3 lần tuổi anh, tuổi anh gấp 2 lần tuổi em. Tuổi bố cộng với tuổi em bằng 42tuổi. Tính tuổi của mỗi người.Hướng dẫnTuối bố gấp 3 lần tuổi anh, tuổi anh gấp 2 lần tuổi em.Vậy tuổi bố gấp 3 . 2 = 6 ( lần ) tuổi em,tuổi bố + tuổi em = 42 tuổiTa có sơ đồ:Tuổi em: |-----|Tuổi bố: |-----|-----|-----|-----|-----|-----|  42 tuoiTuổi em là 42 : (1 + 6) = 6 tuổiTuổi bố là 42 – 6 = 37 tuổiBài tập 5: Năm 2000, bố 40 tuổi, Mai 11 tuổi, em Nam 5 tuổi. Đến năm nào, tuổi bố bằng tổng sốtuổi của hai chị em?Hướng dẫnNăm 2000, chênh lệch giữa tuổi bố và tổng số tuổi của hai chị em là:40  (11  5)  24 (tuổi).Cứ mỗi năm mỗi người tăng thêm một tuổi nên chênh lệch giữa tuổi bố là tuổi 2 chị em sẽ giảm đi:(1  1)  1  1 .Số năm để tuổi bố bằng tổng số tuổi của hai chị em là: 24 :1  24 (năm)Lúc đó là năm: 2000  24  2024 .Bài tập 6: Năm nay tuổi cha hơn 7 lần tuổi con là 3 tuổi. Đến khi tuổi con bằng tuổi cha hiện nay thìtuổi hai cha con cộng lại bằng 109 . Tìm tuổi của mỗi người hiện nay.Hướng dẫnNếu coi tuổi con là 1 phần thì tuổi cha là 7 phần như thế cộng thêm 3 tuổi. Vậy hiệu số tuổi của haicha con là 6 phần tuổi con cộng thêm 3 tuổi.Vì hiệu số tuổi của hai cha con không thay đổi theo thời gian nên khi tuổi con bằng tuổi cha hiện naythì con vẫn kém cha 6 phần tuổi con hiện nay cộng thêm 3 tuổi, ta có sơ đồ khi đó:7 phần 3tTuổi con: |---|---|---|---|---|---|---|--|7 phần 6 phần 3tTuổi cha: |---|---|---|---|---|---|----|--|---|---|---|---|---|---|--|Theo sơ đồ ta có:7 phần  7 phần  6 phần  3 tuổi  3 tuổi  3 tuổi  109 tuổi20 phần  9 tuổi  109 tuổi  20 phần  100 tuổiVậy tuổi con hiện nay là: 100 : 20  5 (tuổi).Tuổi cha hiện nay là: 5x7  3  38 (tuổi).Bài tập 7: Năm năm trước cha hơn con 36 tuổi. Hỏi năm cha bao nhiêu tuổi thì 3 lần tuổi cha bằng 7lần tuổi con?Hướng dẫnVì hiệu số tuổi của hai ...

Tài liệu được xem nhiều:

Tài liệu liên quan: