Chuyên đề Giải toán bằng cách lập phương trình
Số trang: 39
Loại file: pdf
Dung lượng: 1.02 MB
Lượt xem: 9
Lượt tải: 0
Xem trước 4 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Chuyên đề Giải toán bằng cách lập phương trình gồm lý thuyết kiến thức và các dạng toán giúp các em củng cố kiến thức để giải các bài toán vận dụng. Mời các bạn và các em học sinh cùng tham khảo tài liệu để nắm chi tiết các bài tập.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Chuyên đề Giải toán bằng cách lập phương trình ĐẠI SỐ 8 GIẢI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNHI.KIẾN THỨC CẦN NHỚBước 1: Lập phương trình: Chọn ẩn số và đặt điều kiện thích hợp cho ẩn số; Biểu diễn các đại lượng chưa biết theo ẩn và các đại lượng đã biết; Lập phương trình biểu thị mối quan hệ giữa các đại lượng.Bước 2: Giải phương trình.Bước 3: Trả lời: Kiểm tra xem trong các nghiệm của phương trình, nghiệm nào thỏa mãn điều kiệncủa ẩn, nghiệm nào không, rồi kết luận.II.BÀI TẬP MINH HỌAA.DẠNG BÀI CƠ BẢNPhương pháp chungBước 1: Kẻ bảng nếu được, gọi ẩn, kèm theo đơn vị và điều kiện cho ẩn.Bước 2: Giải thích từng ô trong bảng, lập luận để thiết lập phương trình bậc hai.Bước 3: Giải phương trình, đối chiếu điều kiện và trả lời bài toán.Dạng 1: Toán Chuyển ĐộngLoại 1.Chuyển động trên bộPhương phápBước 1: Kẻ bảng gồm vận tốc, thời gian, quãng đường và điền các thông tin vào bảng đó rồi gọi ẩn,kèm theo đơn vị và điều kiện cho ẩn.Bước 2: Giải thích từng ô trong bảng, lập luận để thiết lập phương trình bậc hai.Bước 3: Giải phương trình, đối chiếu điều kiện và trả lời bài toán.Ví dụ 1.Hai ô tô khởi hành từ hai địa điểm A, B ngược nhau. Xe đi từ A có vận tốc 40km/h, xe đi từ B có vận tốc 30 km/h. Nếu xe đi từ B khởi hành sớm hơn xe đi từ A là 6 giờthì 2 xe sẽ gặp nhau ở địa điểm cách đều A và B. Tìm độ dài quãng đường AB.1. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ - THCS.TOANMATH.comVí dụ 2. Một người đi xe đạp từ A đến B cách nhau 24 km. Khi từ B trở về A người đó tăngvận tốc lên 4 km/h so với lúc đi, vì vậy thời gian về ít hơn thời gian đi 30 phút. Tính vậntốc của xe đạp khi đi từ A đến B.Ví dụ 3. Một người đi bộ từ A đến B với vận tốc dự định 4 km/h. Sau khi đi được nửaquãng đường AB với vận tốc đó, người ấy đi bằng ô tô với vận tốc 30 km/h, do đó đã đến Bsớm hơn dự định 2 giờ 10 phút. Tính chiều dài quãng đường AB.Ví dụ 4. Một người dự định đi xe đạp từ Ađến B cách nhau 60 km trong một thời gian nhấtđịnh. Sau khi đi được 30 km người đó đã dừng lại nghỉ 30 phút . Do đó, để đến B đúngthời gian dự định người đó phải tăng vận tốc thêm 2 km/h. Tính vận tốc dự định củangười đó.Ví dụ 5. Một ô tô dự định đi từ A đến B cách nhau 120 km trong một thời gian quy định.Sau khi đi được 1 giờ thì ô tô bị chặn bởi xe cứu hỏa 10 phút. Do đó để đến đúng hạn xephải tăng tốc thêm 6km/h. Tính vận tốc lúc đầu của ô tô.Loại 2.Chuyển động trên dòng nước-Vận tốc xuôi dòng = vận tốc riêng của ca nô + vận tốc dòng nước( viết tắt là vx= vr + vn)Vận tốc ngược dòng = Vận tốc riêng của ca nô – vận tốc dòng nước( viết tắt là vng= vr - vn, chú ý vr > vn )-Quãng đường = vận tốc x thời gian; S x= vx.tx; Sng= vng.tng.Ví dụ 1 :Để đi đoạn đường từ A đến B, xe máy phải đi hết 3giờ 30’; ô tô đi hết 2giờ 30’phút. Tính quãng đường AB. Biết vận tốc ôtô lớn hơn vận tốc xe máy là 20km/h.Ví dụ 2: Một tàu tuần tra chạy ngược dòng 60km, sau đó chạy xuôi dòng 48 km trên cùngmột dòng sông có vận tốc của dòng nước là 2km/h. Tính vận tốc của tàu tuần tra khi nướcyên lặng, biết thời gian xuôi dòng ít hơn thời gian ngược dòng là 1 giờ.Dạng 2: Toán Năng Suất-Năng suất là lượng công việc làm được trong một đơn vị thời gian.-Tổng lượng công việc = Năng suất x thời gian2. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ - THCS.TOANMATH.com-Năng suất = Tổng lượng công việc : Thời gian-Thời gian = Tổng lượng công việc : Năng xuấtVí dụ 1 : Trong tháng đầu hai tổ công nhân của một xí nghiệp dệt được 800 tấm thảm len.Tháng thứ hai tổ I vượt mức 15%, tổ 2 vượt mức 20% nên cả hai tổ dệt được 945 tấm thảmlen. Tính xem trong tháng thứ hai mỗi tổ đã dệt được bao nhiêu tấm thảm len Ví dụ 2. Một tổ sản xuất phải làm 600 sản phẩm trong một thời gian quy định với năng suất như nhau. Sau khi làm được 400 sản phẩm, tổ đã tăng năng suất thêm mỗi ngày 10 sản phẩm, do đó đã hoàn thành công việc sớm hơn một ngày. Tính số sản phẩm làm trong mỗi ngày theo quy định.Ví dụ 3. Một người thợ làm 120 sản phẩm trong một thời gian và năng suất dự định. Khilàm được 50 sản phẩm, người thợ đó nhận thấy làm với năng suất như vậy sẽ thấp hơnnăng suất dự định là 2 sản phẩm một ngày. Do đó, để hoàn thành đúng thời gian đã định,người thợ đó tăng năng suất thêm 2 sản phẩm một ngày so với dự định. Tính năng suất dựđịnh của người thợ đó.Dạng 3: Toán Làm Chung Công ViệcVí dụ 1 . Hai đội công nhân cùng sửa một con mương hết 24 ngày. Mỗi ngày phần việc 1làm được của đội 1 bằng 1 phần việc của đội 2 làm được. Nếu làm một mình, mỗi đội sẽ 2sửa xong con mương trong bao nhiêu ngày?Ví dụ 2 . Khối 8 một trường THCS có số lớp nhiều hơn 2, tổ chức trồng cây: 1 1Lớp thứ nhất trồng 5 cây và số cây còn lại.Lớp thứ hai trồng tiếp 10 cây và số cây còn 5 ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Chuyên đề Giải toán bằng cách lập phương trình ĐẠI SỐ 8 GIẢI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNHI.KIẾN THỨC CẦN NHỚBước 1: Lập phương trình: Chọn ẩn số và đặt điều kiện thích hợp cho ẩn số; Biểu diễn các đại lượng chưa biết theo ẩn và các đại lượng đã biết; Lập phương trình biểu thị mối quan hệ giữa các đại lượng.Bước 2: Giải phương trình.Bước 3: Trả lời: Kiểm tra xem trong các nghiệm của phương trình, nghiệm nào thỏa mãn điều kiệncủa ẩn, nghiệm nào không, rồi kết luận.II.BÀI TẬP MINH HỌAA.DẠNG BÀI CƠ BẢNPhương pháp chungBước 1: Kẻ bảng nếu được, gọi ẩn, kèm theo đơn vị và điều kiện cho ẩn.Bước 2: Giải thích từng ô trong bảng, lập luận để thiết lập phương trình bậc hai.Bước 3: Giải phương trình, đối chiếu điều kiện và trả lời bài toán.Dạng 1: Toán Chuyển ĐộngLoại 1.Chuyển động trên bộPhương phápBước 1: Kẻ bảng gồm vận tốc, thời gian, quãng đường và điền các thông tin vào bảng đó rồi gọi ẩn,kèm theo đơn vị và điều kiện cho ẩn.Bước 2: Giải thích từng ô trong bảng, lập luận để thiết lập phương trình bậc hai.Bước 3: Giải phương trình, đối chiếu điều kiện và trả lời bài toán.Ví dụ 1.Hai ô tô khởi hành từ hai địa điểm A, B ngược nhau. Xe đi từ A có vận tốc 40km/h, xe đi từ B có vận tốc 30 km/h. Nếu xe đi từ B khởi hành sớm hơn xe đi từ A là 6 giờthì 2 xe sẽ gặp nhau ở địa điểm cách đều A và B. Tìm độ dài quãng đường AB.1. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ - THCS.TOANMATH.comVí dụ 2. Một người đi xe đạp từ A đến B cách nhau 24 km. Khi từ B trở về A người đó tăngvận tốc lên 4 km/h so với lúc đi, vì vậy thời gian về ít hơn thời gian đi 30 phút. Tính vậntốc của xe đạp khi đi từ A đến B.Ví dụ 3. Một người đi bộ từ A đến B với vận tốc dự định 4 km/h. Sau khi đi được nửaquãng đường AB với vận tốc đó, người ấy đi bằng ô tô với vận tốc 30 km/h, do đó đã đến Bsớm hơn dự định 2 giờ 10 phút. Tính chiều dài quãng đường AB.Ví dụ 4. Một người dự định đi xe đạp từ Ađến B cách nhau 60 km trong một thời gian nhấtđịnh. Sau khi đi được 30 km người đó đã dừng lại nghỉ 30 phút . Do đó, để đến B đúngthời gian dự định người đó phải tăng vận tốc thêm 2 km/h. Tính vận tốc dự định củangười đó.Ví dụ 5. Một ô tô dự định đi từ A đến B cách nhau 120 km trong một thời gian quy định.Sau khi đi được 1 giờ thì ô tô bị chặn bởi xe cứu hỏa 10 phút. Do đó để đến đúng hạn xephải tăng tốc thêm 6km/h. Tính vận tốc lúc đầu của ô tô.Loại 2.Chuyển động trên dòng nước-Vận tốc xuôi dòng = vận tốc riêng của ca nô + vận tốc dòng nước( viết tắt là vx= vr + vn)Vận tốc ngược dòng = Vận tốc riêng của ca nô – vận tốc dòng nước( viết tắt là vng= vr - vn, chú ý vr > vn )-Quãng đường = vận tốc x thời gian; S x= vx.tx; Sng= vng.tng.Ví dụ 1 :Để đi đoạn đường từ A đến B, xe máy phải đi hết 3giờ 30’; ô tô đi hết 2giờ 30’phút. Tính quãng đường AB. Biết vận tốc ôtô lớn hơn vận tốc xe máy là 20km/h.Ví dụ 2: Một tàu tuần tra chạy ngược dòng 60km, sau đó chạy xuôi dòng 48 km trên cùngmột dòng sông có vận tốc của dòng nước là 2km/h. Tính vận tốc của tàu tuần tra khi nướcyên lặng, biết thời gian xuôi dòng ít hơn thời gian ngược dòng là 1 giờ.Dạng 2: Toán Năng Suất-Năng suất là lượng công việc làm được trong một đơn vị thời gian.-Tổng lượng công việc = Năng suất x thời gian2. TOÁN HỌC SƠ ĐỒ - THCS.TOANMATH.com-Năng suất = Tổng lượng công việc : Thời gian-Thời gian = Tổng lượng công việc : Năng xuấtVí dụ 1 : Trong tháng đầu hai tổ công nhân của một xí nghiệp dệt được 800 tấm thảm len.Tháng thứ hai tổ I vượt mức 15%, tổ 2 vượt mức 20% nên cả hai tổ dệt được 945 tấm thảmlen. Tính xem trong tháng thứ hai mỗi tổ đã dệt được bao nhiêu tấm thảm len Ví dụ 2. Một tổ sản xuất phải làm 600 sản phẩm trong một thời gian quy định với năng suất như nhau. Sau khi làm được 400 sản phẩm, tổ đã tăng năng suất thêm mỗi ngày 10 sản phẩm, do đó đã hoàn thành công việc sớm hơn một ngày. Tính số sản phẩm làm trong mỗi ngày theo quy định.Ví dụ 3. Một người thợ làm 120 sản phẩm trong một thời gian và năng suất dự định. Khilàm được 50 sản phẩm, người thợ đó nhận thấy làm với năng suất như vậy sẽ thấp hơnnăng suất dự định là 2 sản phẩm một ngày. Do đó, để hoàn thành đúng thời gian đã định,người thợ đó tăng năng suất thêm 2 sản phẩm một ngày so với dự định. Tính năng suất dựđịnh của người thợ đó.Dạng 3: Toán Làm Chung Công ViệcVí dụ 1 . Hai đội công nhân cùng sửa một con mương hết 24 ngày. Mỗi ngày phần việc 1làm được của đội 1 bằng 1 phần việc của đội 2 làm được. Nếu làm một mình, mỗi đội sẽ 2sửa xong con mương trong bao nhiêu ngày?Ví dụ 2 . Khối 8 một trường THCS có số lớp nhiều hơn 2, tổ chức trồng cây: 1 1Lớp thứ nhất trồng 5 cây và số cây còn lại.Lớp thứ hai trồng tiếp 10 cây và số cây còn 5 ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Bài tập Toán lớp 9 Giải toán bằng cách lập phương trình Giải phương trình Bài toán năng suất Dạng toán có chứa tham số Bài Toán về tỉ lệ chia phầnTài liệu liên quan:
-
9 trang 492 0 0
-
Đề thi học sinh giỏi môn Toán lớp 12 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THPT Mai Anh Tuấn, Thanh Hóa
9 trang 210 0 0 -
7 trang 185 0 0
-
Bộ đề thi vào lớp 10 môn Toán các tỉnh năm học 2023-2024
288 trang 111 0 0 -
65 trang 111 0 0
-
Chuyên đề phát triển VD - VDC: Đề tham khảo thi TN THPT năm 2023 môn Toán
529 trang 107 0 0 -
Đề thi học sinh giỏi cấp tỉnh môn Toán THPT năm 2023-2024 có đáp án - Sở GD&ĐT Vĩnh Long
4 trang 106 8 0 -
Đề cương ôn tập học kì 2 môn Toán lớp 9 năm 2022-2023 - Trường THCS Dương Nội
5 trang 79 0 0 -
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Kim Long
8 trang 75 2 0 -
Đề thi chọn đội tuyển HSG Quốc gia THPT môn Toán năm 2022-2023 - Sở GD&ĐT Bến Tre
1 trang 71 0 0