Danh mục

Chuyên đề hóa học Giải bài tập bằng phương pháp tăng giảm khối lượng và bảo toàn khối lượng

Số trang: 7      Loại file: doc      Dung lượng: 83.50 KB      Lượt xem: 10      Lượt tải: 0    
Jamona

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Trong những năm qua, được sự ủng hộ và giúp đở của ban giám hiệu đặc biệt là Thầy Nguyễn Bá Kính đã giúp đở tôi trong công tác và đóng góp ý kiến về
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Chuyên đề hóa học "Giải bài tập bằng phương pháp tăng giảm khối lượng và bảo toàn khối lượng " Chuyên đề Hóa học LỜI MỞ ĐẦU Trong những năm qua, được sự ủng hộ và giúp đở của ban giám hiệuđặc biệt là Thầy Nguyễn Bá Kính đã giúp đở tôi trong công tác và đóng góp ýkiến về chuyên môn. Nên trong năm học này tôi mạnh dạn áp dụng chuyên đềnày cho học sinh khối lớp 9. Nhằm giúp các em học sinh có được kiến thứcvững chắc. Qua đó tôi cũng cám ơn thầy phó hiệu trưởng Nguyễn Văn Mườiđã giúp đở tôi trong công tác chuyên môn. Cũng như tổ toán lý hóa sinh đã dựgiờ, đóng góp những ý kiến thiết thực trong việc nâng cao chất lượng dạy vàhọc. Trong những năm qua, bản thân tôi cũng nổ lực vừa học Đại học vừahoàn thành tốt công tác được giao. Tôi cũng đã tiếp thu khá nhiều kiến thứcmới kể cả trong chuyên môn và giao tiếp… Từ đó tôi thấy rằng cần phảithường xuyên học tập hơn nữa. Do đó tôi không ngừng tìm tòi, thử nghiệm cácphương pháp dạy học có hiệu quả. Nhằm đưa chất lượng giáo dục ngày càngtốt hơn. Tuy nhiên trình độ học sinh không đồng đều, còn nhiều học sinh yếu vàkhông đạt chuẩn. Nên còn gây khó khăn cho các thầy cô bộ môn nói chung vàbộ môn Hóa nói riêng. Tôi mong rằng với chuyên đề này sẽ giúp cho học sinhhọc tốt hơn nữa và ngày càng yêu thích môn Hóa học hơn. Trang 1 Chuyên đề Hóa họcI NHỮNG HƯỚNG DẪN CHUNG KHI GIẢI BÀI TẬP HOÁ HỌC I.1 Các kĩ năng cần thiết trước khi giải bài tập hoá học - Đọc kỹ đề bài, tóm tắt đề bài - Viết phương trình hoá học - Đặt ẩn số cho các dữ kiện cần tìm, tìm mối liên hệ giữa các dữ kiện, lập phương trình đại số, đặt ẩn, biện luận… I.2 Những điểm cần lưu ý a Hiểu được ý nghĩa của phương trình hoá học - Các chất tác dụng với nhau theo một tỉ lệ nhất định (tỉ lệ về số mol, khối lượng, thể tích…) - Tuân theo định luật bảo toàn khối lượng. b Khi tính toán dựa vào phương trình hoá học cần lưu ý - Các chất trong phương trình hoá học là nguyên chất - Hiệu suất phản ứng là 100% - Các dữ kiện đề cho thường là dữ kiện không cơ bản, do đó khi tính toán theo phương trình hoá học, học sinh phải chuyển đổi từ dữ kiện không cơ bản về cơ bản. Thí dụ: đề bài cho mdd, Vdd, H% < 100%, có lẫn tạp chất…II PHƯƠNG PHÁP BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG II.1 Nguyên tắc: Trang 2 Chuyên đề Hóa học - Tổng khối lượng các chất tham gia bằng tổng khối lượng chất tạo thành. - Không tính được khối lượng chất dư, tạp chất. II.2 Áp dụng: các bài toán hoá vô cơ và hữu cơ. Thí dụ 1: Cho 10g hỗn hợp 2 muối cacbonat kim loại hoá trị II và III tácdụng với axit HCl vừa đủ, thu được dung dịch A và 672ml khí (ở đktc). Hỏi côcạn dung dịch A thu được bao nhiêu gam muối? Giải: Các phương trình hóa học: MCO3 + 2HCl → MCl2 + CO2 + H2O (1) N2(CO3)3 + 6HCl → 2NCl3 + 3CO2 + 3H2O (2) 0, 672(lít )Tìm số mol của khí CO2: n CO2 = nH2O = ½n HCl = 22, 4(lít / mol ) = 0, 03mol→ nHCl = 0, 06mol→ Khối lượng HCl : m = n.M = 0,06(mol).36,5(g/mol) = 2,19g Khối lượng CO2: m = n.M = 0,03(mol).44(g/mol) = 1,32g Khối lượng H2O: m=n.M = 0,03(mol).18(g/mol) =0,54gTheo định luật bảo toàn khối lượng:Σm muối trước pứ + Σm HCl = Σm muối sau pứ + Σm CO2 + Σm H2O→ Σm muối sau pứ = Σm muối trước pứ + Σm HCl – (Σm CO2 + Σm H2O)Vậy Σm muối sau pứ = 10 + 2,19 – (1,32 + 0,54) = 10,33g Thí dụ 2: Cho 16,3g hỗn hợp 2 kim loại kiềm vào nước được dung dịchA và 5,6 lít khí H2 (ở đktc). Hỏi cô cạn dung dịch A thu được bao nhiêu gambazơ?Giải:2M + 2H2O → 2MOH + H2 (1)2M’ + 2H2O → 2M’OH + H2 (2)Theo định luật bảo toàn khối lượng: Trang 3 Chuyên đề Hóa họcΣm kiềm + Σm H2O = Σm bazơ + Σm H2→ Σm bazơ = Σm kiềm + Σm H2O – Σm H2Từ phương trình (1) và (2) ta thấy: 5, 6(lít )nH2 = ½nH2O = 22, 4(lít / mol ) = 0, 25mol→ n H2O = 0,5 mol→ Khối lượng khí H2: m=n.M = 0,25 (mol) .2(g/mol) = 0,5gKhối lượng H2O: m=n.M = 0,5 (mol) .18(g/mol) = 9gVậy Σm bazơ = 16,3 + 9 – 0,5 = 24,8gIII. PHƯƠNG PHÁP TĂNG GIẢM KHỐI LƯỢNG III.1 Nguyên tắc: - Khi các chất phản ứng thì khối lượng tăng hay giảm bao nhiêu gam III.2 Áp dụng: - muối + axit → muối mới + axit mới - kim loại + muối → muối mới + kim loại mới - halogen đứng trước đẩy halogen đứng sau ra khỏi dung d ...

Tài liệu được xem nhiều: