Danh mục

Chuyên đề Liên hệ phép chia có dư với phép chia hết - Toán lớp 6

Số trang: 41      Loại file: pdf      Dung lượng: 442.01 KB      Lượt xem: 15      Lượt tải: 0    
Thư viện của tui

Xem trước 5 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Chuyên đề Liên hệ phép chia có dư với phép chia hết - Toán lớp 6 giúp các em hệ thống lại những kiến thức lý thuyết của bài phép chia hết và phép chia hết có dư. Đồng thời, với các định hướng gợi ý giải bài tập đi kèm sẽ là tài liệu hữu ích hỗ trợ các em trong quá trình tự trau dồi và rèn luyện kỹ năng giải bài tập.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Chuyên đề Liên hệ phép chia có dư với phép chia hết - Toán lớp 61 CHUYÊN ĐỀ.LIÊN HỆ PHÉP CHIA CÓ DƯ VỚI PHÉP CHIA HẾT. BÀI TOÁN ƯỚC VÀ BỘI. ƯỚC CHUNG (ƯCLN) VÀ BỘI CHUNG (BCNN). A.TRỌNG TÂM CẦN ĐẠT I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ. 1. Ước và Bội của một số nguyên Với a, b  Z và b  0. Nếu có số nguyên q sao cho a = b.q thì ta nói a chia hết cho b. Ta còn nói a là bội của b và b là ước của a. 2. Nhận xét - Nếu a = b.q thì ta nói a chia cho b được q và viết a : b  q. - Số 0 là bội của mọi số nguyên khác 0. Số 0 không phải là ước của bất kì số nguyên nào. - Các số 1 và -1 là ước của mọi số nguyên. 3. Liên hệ phép chia có dư với phép chia hết. Nếu số tự nhiên a chia cho số tự nhiên b được số dư là k thì số (a – k) ⋮ b 4. Ước chung của hai hay nhiều số là ước của tất cả các số đó. Ước chung của các số a, b, c được kí hiệu là ƯC(a, b, c). 5. Bội chung của hai hay nhiều số là bội của tất cả các số đó. Bội chung của các số a, b, c được kí hiệu là: BC(a, b, c). 6. Ước chung lớn nhất. Bội chung nhỏ nhất * Ước chung lớn nhất của hai hay nhiều số là số lớn nhất trong tập hợp các ước chung của các số đó. * Bội chung nhỏ nhất của hai hay nhiều số là số nhỏ nhất khác không trong tập hợp các bội chung của các số đó. II.BÀI TẬP VẬN DỤNG. Dạng 1: Tìm số tự nhiên n để thỏa mãn điều kiện chia hết (số đã cho là số tự nhiên, số nguyên). Bài tập 1. Tìm số tự nhiên n để (3n + 14) chia hết cho (n + 2). Hướng dẫn Ta có 5n + 14 = 5.(n + 2) + 4. Mà 5.(n +2) chia hết cho (n +2). Do đó (5n + 14) chia hết cho (n +2)  4 chia hết cho (n + 2)  (n + 2) là ước của 4.  (n +2)  1 ; 2 ; 4  n  0 ; 2. Vậy với n 0; 2 thì (5n + 14) chia hết cho (n +2).2 n  15 Bài tập 2. Tìm số tự nhiên n để là số tự nhiên . n3 Hướng dẫn n  15 Để là số tự nhiên thì (n + 15) chia hết cho (n + 3). n3  [(n + 15) - (n + 3)] chia hết cho (n + 3).  12 chia hết cho (n +3) .  (n + 3) là Ư(12) = 1; 2; 3; 4; 6; 12.  n  0; 1; 3; 9. n  15 Vậy với n  0; 1; 3; 9thì là số tự nhiên. n3 Bài tập 3.Tìm số tự nhiên n để 3n + 4 chia hết cho n – 1. Hướng dẫn Để 3n  4 n 1  1.(3n  4)  3.(n 1)  n 1  7 n 1 hay n – 1  Ư(7)  n 1  1 n  2     n  1  7  n  8 Vậy với n = 2 hoặc n = 8 thì 3n + 4  n – 1 Bài tập 4. Tìm số tự nhiên sao cho 4n - 5 chia hết cho 2n - 1 Hướng dẫn Ta có 4n-5 = 2( 2n-1) - 3 Để 4n-5 chia hết cho 2n-1 thì 3 chia hết cho2n-1 Với 2n-1=1 => n=1 Với 2n-1=3 => n=2 vậy n = 1;2 Bài tập 5.Tìm số tự nhiên n để n2 + 3n + 6  n + 3. Hướng dẫn n2 + 3n + 6  n + 3 n (n + 3) + 6  n + 3  6  n + 3 => n + 3  Ư(6) = {1; 2; 3; 6} => n = 0; n = 3. Bài tập 6. Tìm a  N để a + 1 là bội của a – 1 Hướng dẫn a 1 a 1 2 Để a +1 là bội của a -1 nên thì là số nguyên 1 a 1 a 1 a 1 => a – 1 ∈ Ư(2) = {-1,1,2}3 => a ={0,2,3} (thỏa mãn a ∈ N) Bài tập 7.Tìm số nguyên n để: 5  n 2  2n chia hết cho n  2 Hướng dẫn Ta có 5  n 2  2n = 5 + n(n – 2) => 5  n2  2n ⋮ (n – 2) khi 5 ⋮ (n – 2) => n – 2 ∈ Ư(5) = {-5, -1, 1, 5} => n ∈ {- 3, 1, 3, 7} n 1 Bài tập 8.Tím tất cả các số nguyên n để phân số n  2 có giá trị là một số nguyên Hướng dẫn n 1  n  2 là số nguyên khi (n+1) (n-2) Ta có (n+1) =  (n  2)  3 Vậy (n+1)  (n - 2) khi 3  (n-2) (n-2)  Ư(3) = 3; 1;1;3 => n  1;1;3;5 n 1 Bài tập 9. Cho A = . Tìm n nguyên để A là một số nguyên. n4 Hướng dẫn n 1 n45 5 A= = 1 n4 n4 n4 Với n nguyên, A nhận giá trị nguyên  5  n + 4 hay n + 4  Ư(5) Lập luận tìm ra được n = -9, -5, -3, 1 4n  5 Bài tập 10.Tìm số nguyên n để phân số có giá trị là một số nguyên 2n  1 Hướng dẫn 4n  5 4n  2  7 n(2n  1)  7 7 Ta có: =  n 2n  1 2n  1 2n  1 2n  1 4n  5 7 Vì n nguyên nên để nguyên thì nguyên 2n  1 2n  1 => 2n – 1  Ư(7) = {–7; –1; 1; ...

Tài liệu được xem nhiều: