Danh mục

Chuyên đề: Phương pháp giải bài tập Hiđroxit lưỡng tính

Số trang: 34      Loại file: pdf      Dung lượng: 2.57 MB      Lượt xem: 9      Lượt tải: 0    
Jamona

Phí tải xuống: 18,000 VND Tải xuống file đầy đủ (34 trang) 0
Xem trước 4 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Chuyên đề: Phương pháp giải bài tập Hiđroxit lưỡng tính giới thiệu đến các bạn những kiến thức về khái niệm về Hiđroxit lưỡng tính, các dạng bài tập thường gặp. Hi vòng tài liệu sẽ giúp ích cho các bạn trong quá trình học tập củng cố kiên thức. Để nắm vững nội dung chi tiết mời các bạn tham khảo tài liệu.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Chuyên đề: Phương pháp giải bài tập Hiđroxit lưỡng tínhCHUYÊN ĐỀ: PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀITẬPHIĐROXIT LƯỠNG TÍNHPage | 1A. CƠ SỞ LÝ THUYẾTI. Khái niệm về hiđroxit lưỡng tính1. Theo thuyết A-re-ni-utHiđroxit lưỡng tính là hiđroxit khi tan trong nước vừa có thể phân li như axit, vừa có thể phân li như bazơ.Ví dụ: Zn(OH)2Zn(OH)2  Zn2+ + 2OH-- Phân li theo kiểu bazơ:- Phân li theo kiểu axit: Zn(OH)2  2H+ +ZnO222. Theo thuyết Bron-stetHiđroxit lưỡng tính là hiđroxit vừa có thể nhận H+, vừa có thể nhường H+.Ví dụ: Zn(OH)2- Khả năng nhận H+:Zn(OH)2 + 2H3O+  Zn2+ + 4H2O- Khả năng nhường H+: Zn(OH)2 + 4H2O  [Zn(OH)4]2- + 2H3O+Tóm lại: Hiđroxit lưỡng tính là hiđroxit vừa có khả năng phản ứng với axit, vừa có khả năng phản ứng vớibazơ.Ví dụ: Zn(OH)2.Zn(OH)2 + 2HCl  ZnCl2 + 2H2OZn(OH)2 + 2NaOH  Na2ZnO2 + 2H2O hoặc Zn(OH)2 + 2NaOH  Na2[Zn(OH)4]3. Một số hiđroxit lưỡng tính thường gặpDạng bazơwww.facebook.com/trungtamluyenthiuceDạng axitCopyright by UCE CorporationHiđroxit kim loại hóa trị 2M(OH)2Zn(OH)2H2ZnO2Sn(OH)2H2SnO2Pb(OH)2H2PbO2Be(OH)2H2BeO2M(OH)3HMO2.H2OAl(OH)3HAlO2.H2OCr(OH)3Hiđroxit kim loại hóa trị 3H2MO2HCrO2.H2OPage | 2II. Các dạng toán thường gặp1. Dạng 1: Thêm dung dịch bazơ (OH-) vào dung dịch muối Al3+ hoặc Zn2+a. Dung dịch muối Al3+Hiện tượng: Đầu tiên có kết tủa trắng Al(OH)3 xuất hiện, sau đó kết tủa tan dần khi OH- dư:Al3++ 3OH-  Al(OH)3(1)Al(OH)3 + OH-  Al(OH)4-hoặc Al(OH)3 + OH-  AlO2- + 2H2O (2)+ 4OH-  Al(OH)4-hoặc Al3+ + 4OH-  AlO2- + 2H2OAl3+TĐặt(3)n OHn Al3Al(OH)33Al(OH)4- hoặc AlO2-4Nhận xét:- T = 3 =>n OH=3n Al3: Lượng kết tủa cực đại tính theo (1)- T  4 =>n OH4n Al3: Lượng kết tủa cực tiểu tính theo (3)www.facebook.com/trungtamluyenthiuceCopyright by UCE Corporation- T < 4 =>Nếun OHn OH=2n Zn 2: Lượng kết tủa cực đại tính theo (4)- T  4 =>n OH4n Zn 2: Lượng kết tủa cực tiểu tính theo (6)- T < 4 =>n OH

Tài liệu được xem nhiều: