Chuyên đề tự luận Toán lớp 10: Vectơ - Nguyễn Trọng
Thông tin tài liệu:
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Chuyên đề tự luận Toán lớp 10: Vectơ - Nguyễn TrọngCĐ TỰ LUẬN TOÁN 10 HÌNH HỌC_C1_VECTƠCHƯƠNG 1 VECTƠ BÀI 1. CÁC ĐỊNH NGHĨA TÓM TẮT LÝ THUYẾT CƠ BẢN 1. Để xác định một véctơ cần biết một trong hai điều kiện sau: - Điểm đầu và điểm cuối của vectơ. - Độ dài và hướng. 2. Hai vectơ a và b được gọi là cùng phương nếu giá của chúng song song hoặc trùng nhau. Nếu hai vectơ a và b cùng phương thì chúng có thể cùng hướng hoặc ngược hướng. 3. Độ dài của một vectơ là khoảng cách giữa điểm đầu và điểm cuối của vectơ đó. 4. a = b khi và chỉ khi a = b và a , b cùng hướng. 5. Với mỗi điểm A ta gọi vectơ AA là vectơ-không. Vectơ-không được kí hiệu là 0 và quy ước rằng 0 = 0 , vectơ 0 cùng phương cùng hướng với mọi vectơ. DẠNG TOÁN 1: XÁC ĐỊNH MỘT VECTƠ, SỰ CÙNG PHƯƠNG VÀ HƯỚNG CỦA HAIVECTƠ. PHƯƠNG PHÁP • Để xác định vectơ ta cần biết điểm đầu và điểm cuối của vectơ hoặc biết độ dài và hướng của chúng. Chẳng hạn với hai điểm A, B phân biệt, ta có hai vectơ khác vectơ-không là AB và BA . • Vectơ a là vectơ-không khi và chỉ khi a = 0 hoặc a = AA với A là điểm bất kì.Bài 1. Cho 5 điểm phân biệt. Có bao nhiêu vectơ khác vectơ-không có điểm đầu và điểm cuối là cácđiểm đã cho. Lời giải Xét các điểm A, B, C, D, E phân biệt. Các vectơ khác vectơ-không có điểm đầu và điểm cuối là các điểm trên là: AB, AC, AD, AE , BA, BC, BD, BE , CA, CB, CD, CE , DA, DB, DC, DE , EA, EB, EC, ED . Vậy có 20 véctơ khác vectơ-không có điểm đầu và điểm cuối là các điểm đã cho.Bài 2. Cho Hãy tính số các vectơ mà các điểm đầu và điểm cuối được lấy từ các điểm phân biệt đã choFb: ThayTrongDgl Trang 1CĐ TỰ LUẬN TOÁN 10 HÌNH HỌC_C1_VECTƠtrong các trường hợp sau đây: a) Hai điểm. b) Ba điểm. c) Bốn điểm. Lời giải a) Xét hai điểm A, B phân biệt. Ta có AB, BA . Vậy có 2 vectơ khác vectơ-không có điểm đầu và điểm cuối là các điểm đã cho. b) Xét các điểm A, B, C phân biệt. Các vectơ khác vectơ-không có điểm đầu và điểm cuối là các điểm trên là: AB, AC , BA, BC , CA, CB . Vậy có 6 vectơ khác vectơ-không có điểm đầu và điểm cuối là các điểm đã cho. c) Xét các điểm A, B, C, D phân biệt. Các vectơ khác vectơ-không có điểm đầu và điểm cuối là các điểm trên là: AB, AC, AD , BA, BC, BD , CA, CB, CD , DA, DB, DC . Vậy có 12 vectơ khác vectơ-không có điểm đầu và điểm cuối là các điểm đã cho.Bài 3. Cho hình bình hành. Hãy chỉ ra các vectơ khác nhau và khác vectơ – không, có điểm đầu vàđiểm cuối một trong bốn điểm của hình hành. Trong các vectơ trên hãy chỉ ra: a) Các cặp vectơ cùng phương. b) Các cặp vectơ cùng phương nhưng ngược hướng. Lời giải D C A B Giả sử hình bình hành là ABCD . Có 12 vectơ khác nhau và khác vectơ – không, có điểm đầu và điểm cuối một trong bốn điểm của hình hành là AB , AC , AD , BA , BC , BD , CA , CB , CD , DA , DB , DC a) Các bộ vectơ cùng phương với nhau: * AB , BA , CD , DC . * AD , DA , BC , CB . * AC , CA . * BD , DB . b) Các cặp vectơ cùng phương nhưng ngược hướng. AB và BA ; AB và CD , BA và DC , AD và DA , AD và CB , DA và BC , AC và CA . BD và DB .Fb: ThayTrongDgl Trang 2CĐ TỰ LUẬN TOÁN 10 HÌNH HỌC_C1_VECTƠBài 4. Xác định vị trí tương đối của ba điểm phân biệt A , B , C trong các trường hợp sau: a) AB và AC cùng hướng, AB AC . b) AB và AC ngược hướng. c) AB và AC cùng hướng và AB AC . Lời giải a) AB và AC cùng hướng, AB AC . AB và AC cùng hướng điểm A nằm ngoài đoạn BC . Do AB AC nên điểm C là điểm giữa của hai điểm A và B . b) AB và AC ngược hướng. AB và AC ngược hướng nên điểm A là điểm giữa hai điểm B và C . c) AB và AC cùng hướng và AB AC . AB và AC cùng hướng và AB AC nên điểm B là điểm giữa của hai điểm A và C .Bài 5. Cho hai vectơ không cùng phương u và v . Có hay không có một vectơ cùng phương với haivectơ đó? Lời giải Có, chọn v ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Tài liệu ôn tập Toán 10 Tự luận Toán lớp 10 Chuyên đề vectơ Bài tập về vectơ Chứng minh hai vectơ bằng nhau Bài tập Toán lớp 10Gợi ý tài liệu liên quan:
-
Giáo án Toán lớp 10: Chương 2 - Hàm số và đồ thị
41 trang 81 0 0 -
Tài liệu ôn tập học kì 1 môn Toán lớp 10 năm 2023-2024 - Trường THPT Trần Phú, Đà Nẵng
21 trang 54 0 0 -
Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Toán lớp 10 năm 2023-2024 - Trường THPT Xuân Đỉnh, Hà Nội
19 trang 51 0 0 -
Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Toán lớp 10 năm 2023-2024 - Trường THPT Việt Đức, Hà Nội
9 trang 51 0 0 -
Nội dung ôn tập học kì 1 môn Toán lớp 10 năm 2023-2024 - Trường THPT Trần Phú - Hoàn Kiếm
20 trang 46 0 0 -
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Toán lớp 10 năm 2023-2024 - Trường THPT Yên Hòa
25 trang 42 0 0 -
Nội dung ôn tập học kì 1 môn Toán lớp 10 năm 2023-2024 - Trường THPT Việt Đức, Hà Nội
13 trang 41 0 0 -
Tài liệu ôn tập học kì 1 môn Toán lớp 10 năm 2023-2024 - Trường THPT Gia Viễn
46 trang 40 0 0 -
Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Toán lớp 10 năm 2023-2024 - Trường THPT Hoàng Văn Thụ
9 trang 37 0 0 -
Đề thi năng khiếu môn Toán lớp 10 năm 2023-2024 (Lần 1) - Trường THPT Chuyên Nguyễn Trãi
8 trang 36 0 0 -
Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 10 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THPT Trần Hưng Đạo
12 trang 32 0 0 -
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Toán lớp 10 năm 2022-2023 - Trường THPT Phạm Phú Thứ
27 trang 32 0 0 -
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Toán lớp 10 năm 2023-2024 - Trường THPT Xuân Đỉnh, Hà Nội
14 trang 31 0 0 -
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Toán lớp 10 năm 2023-2024 - Trường THPT Hoàng Văn Thụ, Hà Nội
14 trang 31 0 0 -
Đề thi KSCL môn Toán lớp 10 năm 2022-2023 (Lần 1) - Trường THPT Triệu Sơn 4, Thanh Hóa
3 trang 31 0 0 -
Đề cương ôn thi học kì 1 môn Toán lớp 10 năm 2021-2022
28 trang 30 0 0 -
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Toán lớp 10 năm 2023-2024 - Trường THPT Bắc Thăng Long
5 trang 30 0 0 -
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Toán lớp 10 năm 2023-2024 - Trường THPT Phú Bài
12 trang 29 0 0 -
Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 10 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THPT Nguyễn Du, Bình Phước
7 trang 29 0 0 -
Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 10 năm 2023-2024 - Trường THPT Hướng Hóa, Quảng Trị (Đề minh họa)
3 trang 27 0 0