Chuyển dịch lao động
Số trang: 28
Loại file: ppt
Dung lượng: 514.00 KB
Lượt xem: 20
Lượt tải: 0
Xem trước 3 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Cân bằng thị trường lao động có tính cạnh tranh phân bổ người lao động đến những doanh nghiệp để tối đa hóa giá trị sản phẩm của họ; Người lao động tiếp tục tìm kiếm những việc làm tốt hơn.Do những họat động tìm kiếm này, giá trị sản phẩm biên của lao động cân bằng giữa doanh nghiệp và thị trường lao động. Sự phân bổ cân bằng của doanh nghiệp và người lao động mang tính hiệu quả....
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Chuyển dịch lao động CHƯƠNG 9CHUYỂN DỊCH LAO ĐỘNG Nhóm trình bày Phạm Thị Hà Giang Hòang Thị Hồng Lan Kiều Công Minh Võ Văn Mạnh 24-6-2007CHƯƠNG 9 : CHUYỂN DỊCH LAO ĐỘNG Cân bằng thị trường lao động có tính cạnh tranh phân bổ người lao động đến những doanh nghiệp để tối đa hóa giá trị sản phẩm của họ; Người lao động tiếp tục tìm kiếm những việc làm tốt hơn. Do những họat động tìm kiếm này, giá trị sản phẩm biên của lao động cân bằng giữa doanh nghiệp và thị trường lao động. Sự phân bổ cân bằng của doanh nghiệp và người lao động mang tính hiệu quả. Thị trường lao động thật sự không hòan hảo. Người lao động không biết rõ CM, NL của họ và lờ mờ về cơ hội việc làm khác. Doanh nghiệp cũng không biết năng suất thực của lao động mình thuê mướn. Do đó sự phân bổ lao động và doanh nghiệp hiện nay khó đạt hiệu quả.Chủ đề chính của chương Trình bày cơ chế thị trường lao động sử dụng để cải thiện sự phân bổ lao động cho doanh nghiệp. Tất cả những đặc điểm của chuyển dịch lao động đều cùng xuất phát từ những yếu tố cơ bản: Doanh nghiệp muốn thuê mướn những lao động có năng suất cao hơn. Người lao động muốn cải thiện tình hình kinh tế của họCác vấn đề được trình bày 1. Di cư 1.1.Di cư theo vùng như là đầu tư vốn con người + Tác động của những đặc điểm vùng đối với di cư + Tác động của những đặc điểm của người lao động đối với di cư 1.2 Di cư theo gia đình + Những người ở lại và ra đi bắt buộc 2. Nhập cư 2.1.Vai trò của nhập cư trên thị trường lao động + Những người nhập cư có phải là gánh nặng?Các vấn đề được trình bày (tt) 2.2.Quyết định nhập cư + Mô hình Roy 2.3.Lợi ích kinh tế từ nhập cư 3. Chuyển đổi việc làm 3.1.Kết hợp việc làm 3.2.Tương quan việc làm và tính không đồng nhất 3.3.Chuyển đổi việc làm và thu nhập1. Di cư (Di dân)- Đưa dân dời đến nơi khác để sinh sống. Di dân là một quátrình kinh tế-xã hội chứ không chỉ là sự hợp lại các hoạt động cá nhân. Sự dichuyển lao động là một hiện tượng toàn cầu cũng như sự trao đổi nguyên liệu,hàng hoá. 1.1 Di cư theo vùng như là đầu tư vốn con người Năm 1932, Laureate John cho rằng “ những khác biệt trong lợi th ế thuần kinh tế chủ yếu là khác biệt tiền lương, là nguyên nhân chính của di cư” Người lao động tính tóan giá trị của những cơ hội làm việc trên mỗi thị trường khác nhau, trừ đi chi phí di chuyển và lựa chọn giải pháp nào tối đa hóa giá trị hiện tại của thu nhập trong đời. Lợi tức thuần do di cư là hiệu số của giá trị hiện tại nguồn thu nhập ở hai nơi ( nơi đến – hiện tại) trừ đi chi phí di chuyển ( vé tàu xe, chi phí vận chuyển đồ dùng gia đình).1. DI CƯ (tt) 60 1 60 0 w w Lợi tức thuần từ di cư = ∑j (1 + r )t− j − ∑j (1 + r )t− j − M t= t t= t Người lao động sẽ di cư nếu lợi tức thuần này có trị số dương.Di cư theo vùng góp phần cải thiện “ chất lượng” của việc kết hợp giữa người lao động và doanh nghiệp.Di dân trong nước cũng làm giảm khác biệt tiền lương giữa các vùng. Có thể kiểm định thực nghiệm của lý di cư là đầu tư vốn con người 1. Việc cải thiện những cơ hội kinh tế có được ở nơi di cư đến làm tăng lợi tức thuần do di cư và tăng cường khả năng di cư của người lao động. 2. Việc cải thiện cơ hội làm việc tại nơi cư trú hiện tại làm giảm lợi tức thuần từ di cư và hạ thấp khả năng di cư của người lao động. 3. Chi phí di chuyển sẽ làm giảm lợi tức thuần từ di cư và làm gảm khả năng di cư.1. DI CƯ (tt) Tác động của những đặc điểm vùng đối với di cư -Khả năng di cư tương ứng với khác biệt trong thu nhập giữa nơi đến và nơi đi. Khác biệt tiền lương tăng 10% giữa tiểu ban sẽ đến và tiểu ban đang ở sẽ làm tăng khả năng di cư khỏang 7% (+)>> đóng vai trò chủ yếu trong quyết định di cư. Tỷ lệ tăng trưởng việc làm tăng 10% tại tiểu bang đang ở sẽ làm giảm khả năng di cư khỏang 2% (+). Khỏang cách giữa nơi đến và nơi đi tăng lên gấp đôi sẽ làm giảm tỷ lệ di cư khỏang 50% (-). Phù hợp giả thiết cho rằng người lao động di cư đến những vùng tối đa hóa giá trị hiện tại của thu nhập trong đời1. Di CƯ (tt) Tác động của những đặc điểm của người lao động đối với di cư -tuổi tác và học vấn có vai trò quan trọng trong quyết định . Tuổi càng cao thì khả năng di cư giảm dần trong đời người. Vì di cư là đầu tư vốn con người; người lớn tuổi sẽ được hưởng lợi tức từ việ ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Chuyển dịch lao động CHƯƠNG 9CHUYỂN DỊCH LAO ĐỘNG Nhóm trình bày Phạm Thị Hà Giang Hòang Thị Hồng Lan Kiều Công Minh Võ Văn Mạnh 24-6-2007CHƯƠNG 9 : CHUYỂN DỊCH LAO ĐỘNG Cân bằng thị trường lao động có tính cạnh tranh phân bổ người lao động đến những doanh nghiệp để tối đa hóa giá trị sản phẩm của họ; Người lao động tiếp tục tìm kiếm những việc làm tốt hơn. Do những họat động tìm kiếm này, giá trị sản phẩm biên của lao động cân bằng giữa doanh nghiệp và thị trường lao động. Sự phân bổ cân bằng của doanh nghiệp và người lao động mang tính hiệu quả. Thị trường lao động thật sự không hòan hảo. Người lao động không biết rõ CM, NL của họ và lờ mờ về cơ hội việc làm khác. Doanh nghiệp cũng không biết năng suất thực của lao động mình thuê mướn. Do đó sự phân bổ lao động và doanh nghiệp hiện nay khó đạt hiệu quả.Chủ đề chính của chương Trình bày cơ chế thị trường lao động sử dụng để cải thiện sự phân bổ lao động cho doanh nghiệp. Tất cả những đặc điểm của chuyển dịch lao động đều cùng xuất phát từ những yếu tố cơ bản: Doanh nghiệp muốn thuê mướn những lao động có năng suất cao hơn. Người lao động muốn cải thiện tình hình kinh tế của họCác vấn đề được trình bày 1. Di cư 1.1.Di cư theo vùng như là đầu tư vốn con người + Tác động của những đặc điểm vùng đối với di cư + Tác động của những đặc điểm của người lao động đối với di cư 1.2 Di cư theo gia đình + Những người ở lại và ra đi bắt buộc 2. Nhập cư 2.1.Vai trò của nhập cư trên thị trường lao động + Những người nhập cư có phải là gánh nặng?Các vấn đề được trình bày (tt) 2.2.Quyết định nhập cư + Mô hình Roy 2.3.Lợi ích kinh tế từ nhập cư 3. Chuyển đổi việc làm 3.1.Kết hợp việc làm 3.2.Tương quan việc làm và tính không đồng nhất 3.3.Chuyển đổi việc làm và thu nhập1. Di cư (Di dân)- Đưa dân dời đến nơi khác để sinh sống. Di dân là một quátrình kinh tế-xã hội chứ không chỉ là sự hợp lại các hoạt động cá nhân. Sự dichuyển lao động là một hiện tượng toàn cầu cũng như sự trao đổi nguyên liệu,hàng hoá. 1.1 Di cư theo vùng như là đầu tư vốn con người Năm 1932, Laureate John cho rằng “ những khác biệt trong lợi th ế thuần kinh tế chủ yếu là khác biệt tiền lương, là nguyên nhân chính của di cư” Người lao động tính tóan giá trị của những cơ hội làm việc trên mỗi thị trường khác nhau, trừ đi chi phí di chuyển và lựa chọn giải pháp nào tối đa hóa giá trị hiện tại của thu nhập trong đời. Lợi tức thuần do di cư là hiệu số của giá trị hiện tại nguồn thu nhập ở hai nơi ( nơi đến – hiện tại) trừ đi chi phí di chuyển ( vé tàu xe, chi phí vận chuyển đồ dùng gia đình).1. DI CƯ (tt) 60 1 60 0 w w Lợi tức thuần từ di cư = ∑j (1 + r )t− j − ∑j (1 + r )t− j − M t= t t= t Người lao động sẽ di cư nếu lợi tức thuần này có trị số dương.Di cư theo vùng góp phần cải thiện “ chất lượng” của việc kết hợp giữa người lao động và doanh nghiệp.Di dân trong nước cũng làm giảm khác biệt tiền lương giữa các vùng. Có thể kiểm định thực nghiệm của lý di cư là đầu tư vốn con người 1. Việc cải thiện những cơ hội kinh tế có được ở nơi di cư đến làm tăng lợi tức thuần do di cư và tăng cường khả năng di cư của người lao động. 2. Việc cải thiện cơ hội làm việc tại nơi cư trú hiện tại làm giảm lợi tức thuần từ di cư và hạ thấp khả năng di cư của người lao động. 3. Chi phí di chuyển sẽ làm giảm lợi tức thuần từ di cư và làm gảm khả năng di cư.1. DI CƯ (tt) Tác động của những đặc điểm vùng đối với di cư -Khả năng di cư tương ứng với khác biệt trong thu nhập giữa nơi đến và nơi đi. Khác biệt tiền lương tăng 10% giữa tiểu ban sẽ đến và tiểu ban đang ở sẽ làm tăng khả năng di cư khỏang 7% (+)>> đóng vai trò chủ yếu trong quyết định di cư. Tỷ lệ tăng trưởng việc làm tăng 10% tại tiểu bang đang ở sẽ làm giảm khả năng di cư khỏang 2% (+). Khỏang cách giữa nơi đến và nơi đi tăng lên gấp đôi sẽ làm giảm tỷ lệ di cư khỏang 50% (-). Phù hợp giả thiết cho rằng người lao động di cư đến những vùng tối đa hóa giá trị hiện tại của thu nhập trong đời1. Di CƯ (tt) Tác động của những đặc điểm của người lao động đối với di cư -tuổi tác và học vấn có vai trò quan trọng trong quyết định . Tuổi càng cao thì khả năng di cư giảm dần trong đời người. Vì di cư là đầu tư vốn con người; người lớn tuổi sẽ được hưởng lợi tức từ việ ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Chuyển dịch lao động bài giảng Chuyển dịch lao động tài liệu Chuyển dịch lao động Thương mại quốc tế lợi ích thương mại quốc tế các hàng rào thương mại xuất khẩu gạo Việt Nam phương hướng xuất khẩu gạo phát triển kinh tếGợi ý tài liệu liên quan:
-
Giáo trình Luật thương mại quốc tế (Phần 2): Phần 1
257 trang 407 6 0 -
4 trang 369 0 0
-
Cải cách mở cửa của Trung Quốc & kinh nghiệm đối với Việt Nam
27 trang 270 0 0 -
71 trang 232 1 0
-
Đề tài Thực trạng và nhưng giải pháp cho công tác quy hoạch sử dụng đất'
35 trang 215 0 0 -
Lý thuyết kinh tế và những vấn đề cơ bản: Phần 2
132 trang 193 0 0 -
Một số điều luật về Thương mại
52 trang 179 0 0 -
Một số hạn chế trong chính sách thuế
3 trang 175 0 0 -
14 trang 174 0 0
-
Giáo trình Giáo dục quốc phòng an ninh (Dùng cho hệ cao đẳng nghề - Tái bản lần thứ ba): Phần 2
98 trang 172 0 0