Danh mục

CIPROBAY (Kỳ 2)

Số trang: 5      Loại file: pdf      Dung lượng: 204.04 KB      Lượt xem: 15      Lượt tải: 0    
Jamona

Phí tải xuống: miễn phí Tải xuống file đầy đủ (5 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Tham khảo tài liệu ciprobay (kỳ 2), y tế - sức khoẻ, y học thường thức phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
CIPROBAY (Kỳ 2) CIPROBAY (Kỳ 2) DƯỢC ĐỘNG HỌC Độ khả dụng sinh học của Ciprobay khoảng 70-80%. Nồng độ tối đa trongmáu đạt được sau khi uống thuốc 60-90 phút. Ciprobay hiện diện với nồng độ caotại những vị trí nhiễm trùng chẳng hạn như trong các dịch của cơ thể và trong cácmô. Thời gian bán hủy 3-5 giờ. Chỉ cần uống thuốc hai lần mỗi ngày vào buổisáng và buổi chiều tối. Sau khi truyền tĩnh mạch, 75% liều được dùng sẽ bị bài tiết qua nước tiểuvà thêm 14% qua phân. Hơn 90% hoạt chất sẽ bị bài tiết trong 24 giờ đầu tiên. Bảng sau biểu thị nồng độ Ciprobay (mg/l) sau khi tiêm truyền 30 phút vàsau khi cho uống. Thời gian sau khi kết thúc truyền và uống thuốc 30 1 2 4 8 12 phút giờ giờ giờ giờ giờ 100 mg 0,8 0,6 0,4 0.3 0.1 0.1TM 200 mg 1,7 2,1 0,7 0,4 0,2 0,1TM 400 mg 3,7 4,6 1,7 1,0 0,5 0,2TM 250 mg 0,9 1,3 0,9 0,5 0,3 0,2uống 500 mg 1,7 2,5 2,0 1,3 0,6 0,4uống 750 mg 2,9 3,5 2,9 1,7 0,8 0,5uống Các số liệu khác : Thời gian bán hủy trong huyết thanh xấp xỉ 4 giờ (3-5 giờ). Thể tích phân bố (ở giai đoạn hằng định) xấp xỉ 2,8 l/kg. Độ thanh lọc thận xấp xỉ 5 ml/phút kg. Độ gắn kết protein xấp xỉ 30%. Độ thẩm thấu dung dịch truyền 300 mOsm. Thành phần NaCl dung dịch truyền 900 mg/100 ml. CHỈ ĐỊNH Các bệnh nhiễm trùng có biến chứng và không biến chứng gây ra do cácbệnh nguyên nhạy cảm với ciprofloxacin. - Các bệnh nhiễm trùng của : . đường hô hấp. Trong các trường hợp viêm phổi do phế cầu(Pneumococcus) ở bệnh nhân ngoại trú, không nên dùng Ciprobay như là mộtthuốc đầu tay. Tuy nhiên Ciprobay có thể được dùng trong trường hợp viêm phổido Klebsiella, Enterobacter, Proteus, Pseudomonas, Haemophilus, Branhamella,Legionella và Staphylococcus. . tai giữa (viêm tai giữa) và các xoang (viêm xoang), đặc biệt nguyên nhândo vi khuẩn gram âm, kể cả Pseudomonas hay Staphylococcus, . mắt, . thận và/hoặc đường tiết niệu, . cơ quan sinh dục, kể cả bệnh lậu, viêm phần phụ, viêm tiền liệt tuyến, . ổ bụng (như nhiễm trùng đường tiêu hóa hoặc đường mật, viêm phúcmạc), . da và mô mềm, . xương khớp, - Nhiễm trùng huyết. - Nhiễm trùng hoặc có nguy cơ nhiễm trùng (dự phòng) trên bệnh nhân cóhệ miễn dịch suy yếu (như bệnh nhân bị suy giảm miễn dịch hoặc có tình trạnggiảm bạch cầu). - Chỉ định cho tình trạng khử nhiễm ruột có chọn lọc trên bệnh nhân suygiảm miễn dịch (Ciprobay dạng uống).

Tài liệu được xem nhiều: