Thông tin tài liệu:
Giảm chức năng thận + CAPD (thẩm phân phúc mạc liên tục ở những bệnh nhân ngoại trú) :- Bổ sung Ciprobay dạng dịch truyền vào dịch lọc (nội phúc mạc) : 50 mg Ciprobay/lít dịch lọc, cho dùng 4 lần/ngày, mỗi 6 giờ.- Dùng Ciprobay viên bao film (uống) 1 x 500 mg viên bao film (hay 2 x 250 mg viên bao film), cho dùng 4 lần/ngày, mỗi 6 giờ.4. Giảm chức năng gan : Không cần chỉnh liều.5. Giảm chức năng gan và thận :Liều dùng giống trường hợp giảm chức năng thận : xác định...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
CIPROBAY (Kỳ 6) CIPROBAY (Kỳ 6) 3. Giảm chức năng thận + CAPD (thẩm phân phúc mạc liên tục ở nhữngbệnh nhân ngoại trú) : - Bổ sung Ciprobay dạng dịch truyền vào dịch lọc (nội phúc mạc) : 50 mgCiprobay/lít dịch lọc, cho dùng 4 lần/ngày, mỗi 6 giờ. - Dùng Ciprobay viên bao film (uống) 1 x 500 mg viên bao film (hay 2 x250 mg viên bao film), cho dùng 4 lần/ngày, mỗi 6 giờ. 4. Giảm chức năng gan : Không cần chỉnh liều. 5. Giảm chức năng gan và thận : Liều dùng giống trường hợp giảm chức năng thận : xác định nồng độCiprobay trong huyết thanh nếu có thể. Cách dùng : Ciprobay dạng uống : Uống nguyên viên với một ít nước. Thuốc được uống không phụ thuộc vàogiờ ăn. Nếu uống thuốc lúc đói, hoạt chất có thể được hấp thụ nhanh hơn. Ciprobay dạng tiêm, truyền tĩnh mạch : Cách dùng đường tĩnh mạch khoảng 30 phút cho 100 và 200 mg hay 60phút cho 400 mg. Dung dịch truyền có thể dùng trực tiếp hay sau khi pha với các loại dịchtruyền tĩnh mạch khác. Dung dịch truyền có thể tương thích với các dung dịch sau : dung dịchnước muối sinh lý, dung dịch Ringer và Ringers lactate, dung dịch glucose 5% và10%, dung dịch fructose 10%, dung dịch glucose 5% với NaCl 0,225% hoặc NaCl0,45%. Khi dịch truyền Ciprobay được pha với các loại dịch truyền thích hợp, dungdịch này nên được dùng ngay sau khi chuẩn bị xong, vì những lý do về vi sinh họcvà sự nhạy cảm với ánh sáng. Các tình trạng bất tương hợp quan trọng : Trừ khi biết chắc chắn có sự tương thích của thuốc với các dung dịch /thuốc, dung dịch truyền căn bản nên dùng tách riêng. Các dấu hiệu bất tương thíchcó thể thấy được gồm : kết tủa, đổi màu. Dung dịch Ciprobay có thể bất tương thích với mọi dung dịch / thuốc bất ổnđịnh về mặt vật lý và hóa học ở pH của dung dịch Ciprobay (như penicillin, dungdịch heparin), đặc biệt khi kết hợp với dung dịch kiềm (pH của dung dịchCiprobay truyền : 3,9-4,5). Liệu trình dùng thuốc : Liệu trình điều trị tùy thuộc vào độ trầm trọng của bệnh diễn tiến trên lâmsàng và diễn tiến vi trùng học. Về căn bản, điều trị nên được tiếp tục một cách hệ thống tối thiểu 3 ngàysau khi hết sốt hoặc hết triệu chứng lâm sàng. Liệu trình điều trị trung bình : 1 ngày cho lậu cấp, viêm bàng quang, đến 7 ngày cho nhiễm trùng thận,đường tiết niệu và ổ bụng, suốt toàn bộ giai đoạn giảm bạch cầu của bệnh nhân bịgiảm sức đề kháng, tối đa 2 tháng trong viêm xương và 7-14 ngày trong tất cảnhững nhiễm khuẩn khác. Điều trị nên tiến hành tối thiểu 10 ngày trong nhiễm trùng do Streptococcusvì nguy cơ xảy ra biến chứng muộn. Sau vài ngày điều trị, có thể thay thế trị liệuCiprobay tĩnh mạch bằng Ciprobay uống.