Thông tin tài liệu:
Tham khảo tài liệu claforan (kỳ 2), y tế - sức khoẻ, y học thường thức phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
CLAFORAN (Kỳ 2) CLAFORAN (Kỳ 2) TƯƠNG TÁC THUỐC - Probenecid : tăng nồng độ và thời gian tác dụng của cefotaxime. - Các thuốc độc thận thí dụ aminoglycosides : cần phải theo dõi sát chứcnăng thận. - Thử nghiệm : thử nghiệm Coomb và thử đường trong nước tiểu bằngphương pháp không dùng enzym có thể cho kết quả dương tính giả, TÁC DỤNG NGOẠI Ý - Huyết học : có thể có giảm tiểu cầu, tăng bạch cầu ái toan, và giảm bạchcầu. Cũng như đối với các bêta-lactam khác, có thể có giảm bạch cầu hạt và hiếmhơn là mất bạch cầu hạt nhất là khi dùng lâu. Hiếm : thiếu máu tán huyết. - Gan : có thể có tăng men gan và bilirubin. - Thận : có thể giảm chức năng thận, đặc biệt khi phối hợp vớiaminoglycosides. Hiếm gặp viêm thận kẽ. - Tiêu hóa : có thể có buồn nôn, nôn, đau bụng, tiêu chảy. Đôi khi tiêu chảylà triệu chứng của viêm ruột hoặc viêm đại tràng giả mạc. - Tim mạch : trong vài trường hợp riêng lẻ, có thể có loạn nhịp tim sau khithuốc được truyền mạch nhanh qua tĩnh mạch trung ương. - Tại chỗ : viêm đau tại nơi chích. - Dị ứng da : nổi mề đay, nổi mẩn, ngứa. Cũng như đối với cáccephalosporin khác, có vài trường hợp riêng lẻ như nổi mẩn bóng nước (hồng banđa dạng, hội chứng Stevens-Johnson và hoại tử biểu bì do độc tố) đã được báo cáo. - Phản vệ : sốt do thuốc và phản ứng phản vệ có thể xảy ra, đôi khi có sốc. - Phản ứng Herxheimer : như đối với tất cả các kháng sinh khác, khi điều trịcác nhiễm trùng do Borella, phản ứng này có thể xảy ra trong những ngày đầu trịliệu. LIỀU LƯỢNG và CÁCH DÙNG Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi có chức năng thận bình thường : - Liều thông thường là 1 g x 2 lần/ngày. - Nhiễm trùng với nhiều tác nhân gây bệnh có độ nhạy cảm từ cao đếntrung bình : 1-2 g x 2 lần/ngày. - Nhiễm trùng rất nặng, đe dọa tính mạng và không định vị được : 2-3 g x2-4 lần/ngày. - Bệnh lậu : 0,5 g (hoặc 1 g nếu vi khuẩn ít nhạy cảm) liều duy nhất. - Dự phòng nhiễm trùng quanh phẫu thuật : 1-2 g 30-60 phút trước khi bắtđầu mổ. Có thể lặp lại một lần nếu nguy cơ nhiễm trùng cao. - Bệnh nhân suy thận : nếu hệ số thanh thải creatinine - Dự phòng nhiễm trùng trong phẫu thuật : dùng như trên tiêm một lần duynhất 30-60 phút trước khi bắt đầu mổ. Nếu nguy cơ nhiễm trùng cao, có thể lặp lạimột lần. Tiêm tĩnh mạch : - Phải pha đủ lượng nước tiêm : ít nhất 2 ml cho 0,5 g, 4 ml cho 1 g và 10ml cho 2 g. - Tốt nhất dùng ngay sau khi pha. - Bơm chậm trong vòng 3-5 phút. Truyền tĩnh mạch : - Khi dùng liều cao. - Truyền ngắn hạn : 2 g pha vào 40 ml nước tiêm và truyền trong 20 phút. - Truyền liên tục : 2 g pha vào 100 ml và truyền trong 60 phút. - Các dung dịch sau đây có thể dùng để truyền Claforan : normal saline,Ringer, dextrose 5%, sodium lactate, Haemaccel, Macrodex 6%, Rheomacrodex10%. - Không được hòa sodium bicarbonate chung với cefotaxime. - Không được hòa các kháng sinh khác kể cả aminoglycosides vớicefotaxime. Có thể dùng Claforan tiêm tĩnh mạch để tiêm bắp.