Thông tin tài liệu:
Năm 1947, hai nhóm nghiên cứu người Mỹ:Nh. 1- Phân lập từ đất ngoại ô thủ đô Caracas (Venezuela).Nh. 2 - Phân lập từ đất vùng Illinois (Mỹ)Phát hiện chủng xạ khuẩn Streptomyces Sp. sinh cloramphenicol.Đặt tên Streptomyces venezueleae (xạ khuẩn từ Venezuela)Phân tích cấu trúc và tổng hợp toàn phần năm 1949.Hiện sản xuất bằng tổng hợp hoá học.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
CLORAMPHENICOL VÀ DẪN CHẤTCLORAMPHENICOL VÀ DẪN CHẤT CLORAMPHENICOL VÀ DẪN CHẤTCloramphenicol: Năm 1947, hai nhóm nghiên cứu người Mỹ: Nh. 1 - Phân lập từ đất ngoại ô thủ đô Caracas (Venezuela). Nh. 2 - Phân lập từ đất vùng Illinois (Mỹ) Phát hiện chủng xạ khuẩn Streptomyces Sp. sinh cloramphenico l. Đặt tên S treptomyces venezueleae (xạ khuẩn từ Venezuela) Phân tích cấu trúc và tổng hợp to àn ph ần năm 1949. Hiện sản xuất bằng tổng hợp hoá học. (III) OHCấu trúc: H N HC O CHC l2 (I) H CH2OH (II) O2N (I) p -nitrobenzen (II) 2-aminopropandion-1,3 (III) dicloroacetylTên khoa học: D(-) threo p -nitrophenyl-1 dicloacetamio-2 Propandion -1,3Điều chế: Nhiều qui trình tổng hợp. Ví dụ qui trình đi từ p-nitroacetophenol (I): NO2 NO2 NO 2 NO2 Br2 NH3 acetyl hãa N4(CH2)6 + H CH3COOH III IV I II CO CO CO CO CH2NH2 CH 2Br CH3 CH2NHCOCH3 NO2 NO2 NO 2 Thñy ph©n (i PrO)3AlHCHO T¸ch ®«iNaHCO3 iPrOH C2H5OCOCHCl2 VI CO HO C H HO C H V CHNHCOCH 3 H C NHCOCH 3 H C NH COCHCl2 CH2OH CH2OH CH 2O H CloramphenicolBảng 2 - KS phenicol/dhLiên quan cấu trúc- tác d ụng1. Đồng phân không gian: Phân tử cloramphenicol có 2 C(*) 4 đồng phân không gian: NO2 NO 2 NO 2 N O2 H H OH OH HO H HO H Z Z Z H Z H H H CH2 OH CH2OH CH2O H CH2O H Cặp erythro Cặp threo Z = Cl2CH-CONH- Các từ erythro -, threo- vận dụng từ cách gọi đồng phân không gian của đường4 C: CHO CHO CHO CHO H OH HO H HO H H OH H OH HO H H OH HO H C H2O H CH2OH CH2OH CH2OH D-erythro L-erythro D-threo L-threo2. Thay đổi nhóm thế thay đổi hoạt tính kháng sinh: - Thay đổi làm giảm hoặc mất hoạt tính: + Thay p -nitro bằng m -, o-nitro; thay -NO2 b ằng các nhóm thế CN, NH2,CONH2… + Thay phenyl bằng nhân khác; thay đổi ở mạch thẳng. - Thay đổi còn giữ hoạt tính: + Thay -NO2 bằng Me-SO2- (methylsulfonyl), tác d ụng gần nhưcloramphenicol; giảm tác dụng phụ (Thiamphenicol). + Thay -NHCOCHCl2 (dicloacetamid) bằng -NHCOCF3 (trifluoro acetamido): h oạt tính với E. coli; độc tính tăng.Đặc điểm lý-hóa tính1. Góc quay cực riêng thay đổi theo dung môi: []D20 = + 19.5o (dung dịch 5%/ethanol) - 25o (dung dịch 5%/ethylacetat)2. Hấp thụ UV: MAX = 276 -278 nm (theo dung môi H2O; H2SO4 0 ,1N; NaOH 0,1N).3. Độ tan: Khó tan trong nước (2,5 mg/ml); tan dễ trong các dung môi hữu cơ:methanol, ethanol, aceton, ethylacetat…Bảng 3 - KS phenicol/dh4. Hóa tính: H + O 2N H2N Zn/HCl Phảm màu nitơ (1). (màu đỏ) H + ( Zn/H 2SO 4 ) Cl- : xác định bằng AgNO3 (2). -CHCl2 (3). Phân tán cloramphenicol/NaOH, đun nóng: Màu đ ỏ. (4). -CH2OH : Tạo ester với các acid carboxylic Các chế phẩm dẫn chất dược dụng.Các phương pháp định lượng: a. Quang phổ UV: Đo ở MAX = 278 nm (nước); E1cm1%= 279 b. Đo nitrit: phản ứng khử Ar-NO2 Ar-NH2 bằng H (Zn/H+) Ar-NH2 + NaNO2 + 2HCl [Ar-N+N] Cl- + NaCl + 2 H2O Đo điện thế, cặp điện cực Pt-calomel (hoặc Ag/AgCl). c. Các phương pháp khác: Clo toàn ph ần; HPLC.PHỔ TÁC DỤNG: + Trên vi khuẩn g ram (+): Liên cầu A, B S treptococcus A, B ...