Danh mục

Cơ bản photoshop

Số trang: 14      Loại file: doc      Dung lượng: 778.00 KB      Lượt xem: 16      Lượt tải: 0    
Thư viện của tui

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: 3,000 VND Tải xuống file đầy đủ (14 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Ảnh kỹ thuật số Là khái niệm dùng để chỉ những bức ảnh đã dđuưoợc soôố hoá để đưa vào máy tính( Computer) dưới dạng các file dư liệu với các định dạng ảnh . Để nhập ảnh vào máy tính cónhiều cách khác nhau.Ví dụ : Quét ảnh bằng máy Scan, chụp hiình bằng máy ảnh kỹ thuật số, nhập hình ảnh từ 1chương trìng đồ hoạ khaác dưới định dạng ảnh, cắt từ phim VCD…
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Cơ bản photoshopCơ bản photoshop • GIỚI THIỆU CHUNG1. ẢNH KỸ THUẬT SỐ:Là khái niệm dùng để chỉ những bức ảnh đã dđuưoợc soôố hoá để đưa vào máy tính( Computer) dưới dạng các file dư liệu với các định dạng ảnh . Để nhập ảnh vào máy tính cónhiều cách khác nhau.Ví dụ : Quét ảnh bằng máy Scan, chụp hiình bằng máy ảnh kỹ thuật số, nhập hình ảnh từ 1chương trìng đồ hoạ khaác dưới định dạng ảnh, cắt từ phim VCD…2. PHẦN MỀM PHOTOSHOPĐây là phần mềm đồ hoạ chuyên dụng cho công việc chỉnh sửa ảnh trên computer đượcthiết kế bởi công ty Adobe ( Công ty chuyên thiết kế các phần mềm đồ hoạ : Photoshop,Adobe Indesign, Illutrator…)B. GIAO DIỆN PHOTOSHOP 8.0Giao diện của Photoshop cơ bản như sau : Hìnhnàyđãđượcthunhỏ.Clickvàothanhnàyđểphóngto.Kíchthước nguyênkhổcủahìnhnàylà792x557và166KB.http://img139.exs.cx/img139/3640/njkcfnbkjdfj6jp.jpg1.Các thanh ngang :-Thanh memu ngang nằm trên cùng giống như các phần mềm khác là danh mục các lệnh .-Thanh Option (thanh tuy chọn) nằm phía dưới thanh menu trình bầy các tuỳ chọn & thuộctính của các công cụ .-Thanh Status (thanh trạng thái) nằm dưới cùng của màn hình Photoshop biểu diễn trạng tháicủa file ảnh & chức năng của công cụ hiện hành.2.Hộp công cụ (tool box):Là nơi chứa các công cụ của photoshop .Các công cụ được chia thành 3 nhóm :-Nhóm công cụ tạo vùng chọn và di chuyển .-Nhóm công cụ tô vẽ.-Nhóm công cụ tạo Path, cfhỉnh sửa Path & công cụ gõ text.Ngoài các công cụ kể trên tool box còn chứa các phím chuyển đổi qua lại giữa các chế độlàm việc & 2 ô mầu Foreground, Background.3.Các nhóm bảng (palettes):Đây là nhóm dùng để quản lý hình ảnh & các tính chất khác của file ảnh .Gồm các bảng sau :-Nhóm 1 :+Bảng Navigato quản lýviệc xem ảnh .+Bảng info thông tin về mầu sắc & toạ độ của điểm mà con trỏ đặt tới.+Bảng Histogam biểu dồ đo điểm ảnh.-Nhóm 2 :+Bảng Color quản lý về mầu sắc.+Bảng Swatches quản lý mầu cho sẵn.+Bảng Styles quản lý hiệu ứng cho sẵn.-Nhóm 3 :+ History quản lý thao tác đã làm đối với file ảnh.+Acions quản lý các thao tác tự động.-Nhóm 4 :+Layer quản lý về lớp.+Channel quản lýcác kênh mầu.+Path quản lý về path bibiC.NHỮNG KHÁI NIỆM CƠ BẢN TRONG PHOTOSHOP :1.ĐIỂM ẢNH (pixel - px):Là những phần tử hình vuông cấu tạo nên file ảnh. Nói cách khác 1 file ảnh là tập hợp củanhiều điểm ảnh, số lượng & độ lớn của các điểm ảnh trong file ảnh phụ thuộc vào độ phângiải của file đó.2.ĐỘ PHÂN GIẢI (Resolution-pixel/inch,dpi):Là số lượng điểm ảnh trên 1 đơn vị dài (thường dùng inch).VD: độ phân giải của ảnh bằng 72 ( 72 điểm ảnh trên 1 inch dài )Có thể nói nếu độ phân dải thấp thì số lượng điểm ảnh ít, diện tích của px lớn, hình ảnh sẽk được rõ nét.3.VÙNG CHỌN (selection):Là miền được giới hạn bằng đường biên & nét đứt được dùng để quy vùng sử lí riêng. Mọithao tác sử lí hình ảnh chỉ có tác dụng bên trong vùng chọn. Vùng chọn được tạo ra bằng cáccông cụ tạo vùng chọn or 1 số lệng tạo vùng chọn khác.4.LAYER:Là lớp ảnh, trong 1 layer chứa các vùng có điểm ảnh hoặc k có điểm ảnh . Vùng k có điểmảnh đc gọi là vùng trong suốt (Transparent)5.MẦU TIỀN CẢNH (foeground Color), MẦU HẬU CẢNH (Background Color)Là 2 hộp mầ cơ bản trong photoshop, nó được nằm trên hộp công cụ, biểu tượng của 2 hộpmầu này nằm ở khoảng gần cuối. Có thể hiểu 1 cách đơn giản, mầu tiền cảnh là mầu sẽ tôvào ảnh, còn mầu hậu cảnh là mầu nền giấy.Mặc định của màu tiền cảnh là mầu đen còmmặc định của mầu hậu cảnh là mầu trắng.Muốn chọn mầu cho 2 hộp mầu này chỉ cần kich vào biểu tượng để gọi bảng Color Picker.Phím Default Foreground and Background Color (phím tắt D): Trả lại mầu mặc định cho 2hộp mầu Foreground Color & Background .Phím Switch Foreground & Background Color (phím tắt là X): hoán đổ mầu gưỡc 2 hộp mầu. bibi Các lệnh xem ảnh • Mở file ảnh :- Đường dẫn: Menu File / Open ( Ctrl + O) để mở ra bảng thoại Open để chon File or kíchđúp vào chỗ trống của giao diện PTS . • Tạo file mới :- Đường dẫn: menu File / New ( Ctrl + N ) để gọi bảng thoại New+ Name : đặt tên cho file+ With : kich thước ngang.+ Height : kích thước chiều dọc.+ Resolusion : độ phân giải.+ Mode: chế độ mầu+ Contents: chọn thuộc tính cho layer Background. • Các l ệnh thu phóng ảnhZ oom out : Ctrl + (+)Z oom in : Ctrl + (-)Phóng to ảnh đồng thời phóng to cửa sổ file ảnh : Ctrl + Alt + (+)Thu nhỏ ảnh đồng thời thu nhỏ cửa sổ file ảnh : Ctrl + Alt + (-)Thu ảnh về mức độ vừa phải (Fit on screen) : Ctrl + 0Thu ảnh về 100% Ctrl + Alt + 0 • Lệnh cuộn ảnh (Pan)Khi đang ở dạng phóng lớn file ảnh muốn xem ảnh ở khu vực khác có thể dùng 2 thanh cuộntrên 2 cạnh ngang & dọc của file ảnh. Or có thể mượn công cụ hand trong khi sử dụng côngcụ nào đó bằng cách giữu phím Spacebar (phím cách) xuất hiện biểu tượng hình bàn tay cuảcông cụ hand, dùng nó để dich chuyển cửa sổ làm việc sang khu vực khác. Sau khi thả phímSpacebar ra công cụ trở lại công cụ hiện hànhCơbảnvềlayerCáclayerđcquảnlýbởibảngLayer(layerpalette).Mộtfileảnhbanđầuchỉcólayerbackground,sauquátrìnhsửlýbằngphotoshopfileảnhcóthểxuấthiệnnhiềulayerkhác.Cáclayernàycóđcquaviệccopynhữngđiểmảnhtrong1vùngchọncủa1fileảnhnàođórồipastevàofilecầndùng.http://img224.echo.cx/img224/133/cobanlayer8ej.jpg1/Chọnlayerlàmviệc:Kíchvàotênlớphoặcảnhthinhỏcủalớptrongbảnglayerordùngcôngcụmovekíchchuộtphảilênfileảnh,xuấthiệndanhmụccáclớpchọntênlớpcầnlàmviệc.2/Tạolớpmới:C1:KíchchuộtvàonútCreatenewlayerC2:Vàomenucon(popupmenu)àchọnnewlayer3/Xoábỏlớp.Step1:kíchchọnlayercấnxoávàomenu ...

Tài liệu được xem nhiều:

Tài liệu liên quan: