Danh mục

Cơ bản về bệnh cao huyết áp

Số trang: 7      Loại file: pdf      Dung lượng: 184.35 KB      Lượt xem: 8      Lượt tải: 0    
Hoai.2512

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

I. Khái niệm Huyết áp được gọi là cao khi huyết áp tâm trương lớn hơn 90 mmHg và huyết áp tâm thu lớn hơn 140 mmHg Giai đoạn đầu huyết áp từ 140-159/90-99 mmHg lâm sàng chưa có biểu hiện rõ rệt chỉ có chỉ số huyết áp tăngGiai đoạn 2 huyết áp trong khoảng 160-175/100-109mmHg, giai đoạn này có xuất hiện một hoặc nhiều biến chứng ở phủ tạng nhưng mức độ nhẹ như tổn thương đáy mắt độ 1-2 mạch tim đập nhanh, tức ngực, trên điện tâm đồ và XQ biểu hiện dầy thất trái...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Cơ bản về bệnh cao huyết áp Cơ bản về bệnh cao huyết áp I. Khái niệm Huyết áp được gọi là cao khi huyết áp tâm trương lớn hơn 90 mmHg vàhuyết áp tâm thu lớn hơn 140 mmHg Giai đoạn đầu huyết áp từ 140-159/90-99 mmHg lâm sàng chưa có biểuhiện rõ rệt chỉ có chỉ số huyết áp tăng Giai đoạn 2 huyết áp trong khoảng 160-175/100-109mmHg, giai đoạn nàycó xuất hiện một hoặc nhiều biến chứng ở phủ tạng nhưng mức độ nhẹ như tổnthương đáy mắt độ 1-2 mạch tim đập nhanh, tức ngực, trên điện tâm đồ và XQbiểu hiện dầy thất trái ở não thì thấy nhức đầu, giảm trí nhớ Giai đoạn 3 là giai đoạn nguy kịch huyết áp trong khoảng trên 180/120mmHg có tổn thương nặng nề ở mắt, suy tim tai biến mạch máu não, tiểu tiện điđêm nhiều, phù mặt, phù chân, ure máu tăng, tổn thương thận … Cao huyết áp là một bệnh thuộc các tạng can, thận, tỳ, bị mất điều hoà màgây ra bệnh. Ngoài ra còn yếu tố đàm thấp hay gặp ở những người bệnh tạng béovà cheletron máu cao II. Điều trị 1. Thể âm hư dương xung Hay gặp ở thể cao huyết áp người trẻ, rối loạn tiền mãn kinh. . .Các triệuchứng thiên về hưng phấn nhiều ức chế giảm. Nếu thiên về ức chế giảm biểu hiệnlâm sàng thiên về âm hư, nếu thiên về hưng phấn nhiều biểu hiện lâm sàng thiênvề dương xung hay can hoả thịnh . Triệu chứng: Hoa mắt chúng đầu, tai ù dễ cáu gắt miệng đắng, họng khô ítngủ, hay mê, rêu lưỡi trắng hoặc hơi vàng, mạch huyền hoạt sác. Pháp trị: Tư âm tiềm dương Chi 1 Câu 1 Ngư 1 tử 2 đằng 2 u tất 2 Tan 1 Trạ 8 ý dĩ 1 Xa 1g kí sinh 6 ch tả 2 tiền tử 2 Xuy 8 Sài 1 Hoà 1 Đươ 8ên khung hồ 2 ng cầm 2 ng qui Thiê 8 Bạc 8 Mộc 1n ma h thược thông 2 Bài thuốc: Long đởm tả can, Thiên ma câu đằng, Lục vị qui thược, Châm cứu: Thái xung, Túc lâm khấp, Huyết hải, Thái khê, Bách hội, Phongtrì 2. Can thận âm hư: Hay gặp ở những người già, sơ cứng động mạch Triệu chứng: Nhức đầu, chúng mặt, hoa mắt, u tai, hoảng hốt, dễ sợ, ngủ ít,hay mỏi lưng gối yếu, miệng khô, mặt đỏ, chất lưỡi đỏ, mạch huyền tế sác (thiênvề âm hư ) Bài 4: Âm hư nhiều dùng bài lục vị quy thược kỉ cúc Pháp trị: Tư âm hạ áp Đa 9 Bạc 9 Mẫu 2 n bì h linh lệ 0 Thụ 2 Sơ 1 Bạc 1 Tan 1c địa 4 n thù 2 h thược 2 g kí sinh 2 Trạc 1 Qu 1 Hà 1 Ngư 1h tả 0 i đầu 2 thủ ô 2 u tất 2 Hoài 1 Kỉ 1 Cúc 1sơn 2 tử 0 hoa 0 Nếu thiên về dương hư sắc mặt trắng,chân gối mềm yếu, tiểu tiện đi đêm, đinhiều, liệt dương, mạch trầm tế 3. Dương hư Pháp trị: Bổ dương hạ áp Hoà 1 Đa 1 Bạc 1 i sơn 5 n bì 0 h linh 0 Trạc 1 Sơn 1 Kỉ 1 Cúc 1h tả 0 thù 5 tử 2 hoa 2 Qui 1 Bạc 1 Ba Ichđầu 2 h thược 2 kích trí nhân Đỗ Thụ 3Trọng c địa 0 Châm cứu: Thái xung, Túc lâm khấp, Huyết hải, Thái khê, Bách hội, Phongtrì 4. Thể tâm tỳ hư Hay gặp ở những người bị bệnh đường tiêu hoá Triệu chứng: Sắc mặt trắng, da khô, ngủ ít, hay đi phân lỏng, đầu choáng,mắt hoa, lưỡi nhạt mạch huyền tế Pháp : Kiện tỳ, bổ huyết, an thần Sin 5 Bạc 1 Phụ 8 h khương h truật 2 c thần Qui 1 Lon 1 Đẳn 1 Táo 8đầu 2 g nhãn 2 g sâm 6 nhân Hoàn 1 Thụ 2 Hồn 8 ...

Tài liệu được xem nhiều: