CƠ HỌC LÝ THUYẾT - PHẦN 1 TĨNH HỌC VẬT RẮN - CHƯƠNG 4
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 155.51 KB
Lượt xem: 12
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
MA SÁT.
I. KHÁI NIỆM VÀ PHÂN LOẠI MA SÁT. 1. Định nghĩa. n Trong thực tế do tính không ur uu A r RA tuyệt đối rắn và tuyệt đối nhẵn của hai ur M mặt tựa nên vật rắn tiếp xúc với mặt N 2 ur ur ur N1 ur tựa không phải tại một điểm mà tại vô N3 N4 N5 số điểm.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
CƠ HỌC LÝ THUYẾT - PHẦN 1 TĨNH HỌC VẬT RẮN - CHƯƠNG 4 CHƯƠNG 4: MA SÁT. I. KHÁI NIỆM VÀ PHÂN LOẠI MA SÁT. 1. Định nghĩa. n ur Trong thực tế do tính không uu A r tuyệt đối rắn và tuyệt đối nhẵn của hai RA ur M N 2 ur mặt tựa nên vật rắn tiếp xúc với mặt N1 ur ur ur tựa không phải tại một điểm mà tại vô N3 N4 N5 số điểm. τ Có thể xem rằng tại mỗi tiếp điểm, A mặt tựa tác dụng lên vật khảo sát một ur pháp tuyến N k và do đó vật khảo sát ur phải chịu tác dụng một hệ phản lực liên kết ( N k ). Thu gọn hệ lực đó về một điểm A trên mặt ur uu A r tiếp xúc, ta sẽ được phản lực R A và ngẫu lực có mômen M . ur ur r ur uuu r Phân tích R A thành 2 thành phần N và Fms trong đó N nằm theo pháp tuyến An và r Fms nằm trong mặt phẳng tiếp tuyến π. uu A r n uur Mômen M cũng tách ra thành hai thành phần uur uu r uu r M1 M1 và M 2 . Trong đó M1 hướng theo pháp tuyến uuu uu rr ur An , M 2 nằm trong mặt phẳng tiếp tuyến π. ur N uu A r Tác dụng của các phản lực thành phần như sau: RA ur M - Phản lực pháp tuyến N cản vật khảo sát lún vào mặt tựa (giả thuyết rắn tuyệt đối). r - Phản lực tiếp tuyến Fms cản chuyển động uu r trượt hay xu hướng trượt của vật khảo sát trên mặt M2 r tựa. uur Fms π - Ngẫu lực M1 cản chuyển động xoay hoặc uuu r xu hướng xoay quanh An . uu r - Ngẫu lực M 2 cản chuyển động lăn hoặc xu hướng lăn của vật trên mặt tựa. Như vậy: Ma sát là hiện tượng xuất hiện những lực và ngẫu lực có tác dụng cản trở các chuyển động hoặc các xu hướng chuyển động tương đối của hai vật trên bề mặt của nhau. 2. Phân loại. a. Ma sát tĩnh và ma sát động: - Ma sát được gọi là tĩnh khi giữa hai vật mới chỉ có xu hướng chuyển động tương đối nhưng còn vẫn ở trạng thái cân bằng tương đối. - Ma sát được gọi là động nếu hai vật tiếp xúc chuyển động tương đối với nhau. b. Ma sát trượt và ma sát lăn: - Nếu xu hướng chuyển động hoặc chuyển động xảy ra giữa hai vật là trượt, ta có ma sát trượt. - Nếu xu hướng chuyển động hoặc chuyển động xảy ra giữa hai vật là lăn, ta có ma sát lăn. c. Ma sát khô và ma sát ướt: - Ma sát được gọi là khô khi hai vật tiếp xúc trực tiếp với nhau. 26 - Ma sát được gọi là ướt khi hai vật tiếp xúc gián tiếp với nhau thông qua một màng bôi trơn (dầu, khí…) Ta chỉ khảo sát ma sát tĩnh và ma sát khô. II. MA SÁT TRƯỢT . ĐỊNH LUẬT CULÔNG. GÓC VÀ NÓN MA SÁT. 1. Ma sát trượt. ur Xét vật rắn trên mặt nằm ngang, chịu lực ép Q thẳng góc với mặt ngang và chịu lực u r ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
CƠ HỌC LÝ THUYẾT - PHẦN 1 TĨNH HỌC VẬT RẮN - CHƯƠNG 4 CHƯƠNG 4: MA SÁT. I. KHÁI NIỆM VÀ PHÂN LOẠI MA SÁT. 1. Định nghĩa. n ur Trong thực tế do tính không uu A r tuyệt đối rắn và tuyệt đối nhẵn của hai RA ur M N 2 ur mặt tựa nên vật rắn tiếp xúc với mặt N1 ur ur ur tựa không phải tại một điểm mà tại vô N3 N4 N5 số điểm. τ Có thể xem rằng tại mỗi tiếp điểm, A mặt tựa tác dụng lên vật khảo sát một ur pháp tuyến N k và do đó vật khảo sát ur phải chịu tác dụng một hệ phản lực liên kết ( N k ). Thu gọn hệ lực đó về một điểm A trên mặt ur uu A r tiếp xúc, ta sẽ được phản lực R A và ngẫu lực có mômen M . ur ur r ur uuu r Phân tích R A thành 2 thành phần N và Fms trong đó N nằm theo pháp tuyến An và r Fms nằm trong mặt phẳng tiếp tuyến π. uu A r n uur Mômen M cũng tách ra thành hai thành phần uur uu r uu r M1 M1 và M 2 . Trong đó M1 hướng theo pháp tuyến uuu uu rr ur An , M 2 nằm trong mặt phẳng tiếp tuyến π. ur N uu A r Tác dụng của các phản lực thành phần như sau: RA ur M - Phản lực pháp tuyến N cản vật khảo sát lún vào mặt tựa (giả thuyết rắn tuyệt đối). r - Phản lực tiếp tuyến Fms cản chuyển động uu r trượt hay xu hướng trượt của vật khảo sát trên mặt M2 r tựa. uur Fms π - Ngẫu lực M1 cản chuyển động xoay hoặc uuu r xu hướng xoay quanh An . uu r - Ngẫu lực M 2 cản chuyển động lăn hoặc xu hướng lăn của vật trên mặt tựa. Như vậy: Ma sát là hiện tượng xuất hiện những lực và ngẫu lực có tác dụng cản trở các chuyển động hoặc các xu hướng chuyển động tương đối của hai vật trên bề mặt của nhau. 2. Phân loại. a. Ma sát tĩnh và ma sát động: - Ma sát được gọi là tĩnh khi giữa hai vật mới chỉ có xu hướng chuyển động tương đối nhưng còn vẫn ở trạng thái cân bằng tương đối. - Ma sát được gọi là động nếu hai vật tiếp xúc chuyển động tương đối với nhau. b. Ma sát trượt và ma sát lăn: - Nếu xu hướng chuyển động hoặc chuyển động xảy ra giữa hai vật là trượt, ta có ma sát trượt. - Nếu xu hướng chuyển động hoặc chuyển động xảy ra giữa hai vật là lăn, ta có ma sát lăn. c. Ma sát khô và ma sát ướt: - Ma sát được gọi là khô khi hai vật tiếp xúc trực tiếp với nhau. 26 - Ma sát được gọi là ướt khi hai vật tiếp xúc gián tiếp với nhau thông qua một màng bôi trơn (dầu, khí…) Ta chỉ khảo sát ma sát tĩnh và ma sát khô. II. MA SÁT TRƯỢT . ĐỊNH LUẬT CULÔNG. GÓC VÀ NÓN MA SÁT. 1. Ma sát trượt. ur Xét vật rắn trên mặt nằm ngang, chịu lực ép Q thẳng góc với mặt ngang và chịu lực u r ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
quy luật cân bằng Phương trình chuyển động chuyển động vật thể hệ tiên đề hệ lực ma sátGợi ý tài liệu liên quan:
-
29 trang 44 0 0
-
Khảo sát động lực học cần trục tự hành dẫn động điện khi nâng vật từ nền
3 trang 35 0 0 -
Giáo trình Vật lý thống kê: Phần 1 - TS. Nguyễn Bá Đức
80 trang 34 0 0 -
Câu hỏi trắc nghiệm Vật lý đại cương 1 có đáp án (Chương 1, 2, 3)
50 trang 33 0 0 -
Đề tài nghiên cứu khoa học cấp trường: Tính toán động lực học của dây bảo hiểm an toàn lao động
18 trang 33 0 0 -
Bài giảng Cơ lý thuyết: Chương 1 - TS. Đặng Hoài Trung
24 trang 30 0 0 -
43 trang 23 0 0
-
Bài giảng Cơ học lý thuyết (Phần 2): Chương 9
36 trang 22 0 0 -
Đề kiểm tra HK1 môn Vật lý 10, 11 - THPT Bình Điền
5 trang 22 0 0 -
Bài giảng Động lực học công trình: Chương 3 - GV. Trịnh Bá Thắng
95 trang 22 0 0