Danh mục

Cơ sở dữ liệu - bài 6

Số trang: 22      Loại file: pdf      Dung lượng: 234.69 KB      Lượt xem: 22      Lượt tải: 0    
tailieu_vip

Phí tải xuống: 15,000 VND Tải xuống file đầy đủ (22 trang) 0
Xem trước 3 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Chúng ta có cả thảy 4 câu lệnh điều hành dữ liệu: SELECT, INSERT, UPDATE, và DELETE, trong đó câu lệnh SELECT có cú pháp phức tạp nhất. Để dễ hiểu, trước hết ta đi qua một số ví dụ và tiếp đó ta xét cú pháp ở dạng đầy đủ của nó. 1.1. Các ví dụ về câu lệnh SELECT VD 1.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Cơ sở dữ liệu - bài 6B ài 6(Nội dung tiếp bài 5) 1. Đ iều hành dữ liệu – câu lệnh SELECTChúng ta có cả thảy 4 câu lệnh điều hành dữ liệu: SELECT, INSERT, UPDATE,và DELETE, trong đó câu lệnh SELECT có cú pháp phức tạp nhất.Để dễ hiểu, trước hết ta đi qua một số ví dụ và tiếp đó ta xét cú pháp ở dạng đầyđủ của nó. 1.1. Các ví dụ về câu lệnh SELECTVD 1. Lập danh mục Mầu và Tên thành phố đối với các phụ tùng không phải ở Paris và có trọng lượng lớn hơn 10: SELECT color, city FROM part WHERE city Paris AND weight > 10; Kết quả: color city Red London Blue Rome Red London Red London Chú ý các dòng lặp lại. Nếu ta thay câu lệnh trên bằng SELECT DISTINCT color, city FROM part WHERE city Paris AND weight > 10; ta sẽ được kết quả sau: color city Red London Blue Rome Đối với câu lệnh trên, kết quả không được sắp xếp. Muốn có kết quả được sắp xếp, ta thêm mệnh đề ORDER BY: Bai-6.doc *** Trang 1 SELECT DISTINCT color, city FROM part WHERE city Paris AND weight > 10 ORDER BY color; và kết quả là: color city Blue Rome Red LondonVD 2. Lập danh sách số hiệu phụ tùng và trọng lượng của chúng đo theo gram (1 Pound = 454 gram) SELECT p_id, weight*454 AS weight_gram FROM part cho kết quả: p_id weight_gram P1 5448 P2 7718 P3 7718 P4 6356 P5 5448 P6 8626 Trong câu lệnh trên chú ý phần weight*454 AS weight_gram. Đây là trường hợp chỉ định cột tính toán và đặt tên cho cột đó.VD 3. Lấy toàn bộ thông tin của các nhà cung cấp SELECT * FROM supplier Kết quả: s_id sname status city S1 Smith 20 London S2 Jones 10 Paris S3 Blake 30 Paris S4 Clark 20 London S5 Adams 30 Athens Bai-6.doc *** Trang 2VD 4. Lấy toàn bộ thông tin các nhà cung cấp và phụ tùng sao cho nơi đặt phụ tùng cũng là nơi đặt trụ sở các nhà cung cấp. SELECT supplier.*, part.p_id, part.pname, part.color, part.weight FROM supplier, part WHERE supplier.city = part.city; Kết quả là: s_id sname status city p_id pname color weight S1 Smith 20 London P1 Nut Red 12 S4 Clark 20 London P1 Nut Red 12 S2 Jones 10 Paris P2 Bolt Green 17 S3 Blake 30 Paris P2 Bolt Green 17 S1 Smith 20 London P4 Screw Red 14 S4 Clark 20 London P4 Screw Red 14 S2 Jones 10 Paris P5 Cam Blue 12 S3 Blake 30 Paris P5 Cam Blue 12 S1 Smith 20 London P6 Cog Red 19 S4 Clark 20 London P6 Cog Red 19 Chú ý rằng hai câu lệnh sau tương đương với câu lệnh trên: SELECT supplier.*, part.p_id, part.pname, part.color, part.weight FROM supplier INNER JOIN part USING (city); SELECT supplier.*, part.p_id, part.pname, part.color, part.weight FROM supplier NATURAL JOIN part;Ghi nhớ: Một cách đơn giản ta có thể nhận thấy rằng sau FROM là tích Đề các, sau WHERE là Restrict và sau SELECT là một phép chiếu (Project). Như vậy, tổ hợp SELECT-FROM-WHERE tương đương với phép chiếu của trích xuất tích Đề các.VD 5. Lập danh mục tên các cặp thành phố sao cho nhà cung cấp thuộc thành phố thứ nhất cung cấp thiết bị đặt ở thành phố thứ hai. SELECT DISTINCT supplier.city AS scity, part.city AS pcity FROM supplier INNER JOIN sp USING (s_id) INNER J ...

Tài liệu được xem nhiều: