Thông tin tài liệu:
LÚC CÓ THAI và LÚC NUÔI CON BÚ Lúc có thai :Mặc dù các nghiên cứu về sinh sản trên thú vật không cho thấy có tác dụng sinh quái thai, chưa có nghiên cứu về ảnh hưởng của pyrantel trên phụ nữ có thai. Do đó, không nên dùng thuốc lúc có thai trừ phi bác sĩ cho rằng thuốc thực sự cần thiết cho bệnh nhân.Lúc nuôi con bú :Không biết được pyrantel có tiết qua sữa hay không ; do đó nên ngưng nuôi con bú nếu thấy cần thiết phải dùng thuốc.TÁC DỤNG NGOẠI Ý...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
COMBANTRIN (Kỳ 2) COMBANTRIN (Kỳ 2) LÚC CÓ THAI và LÚC NUÔI CON BÚ Lúc có thai : Mặc dù các nghiên cứu về sinh sản trên thú vật không cho thấy có tác dụngsinh quái thai, chưa có nghiên cứu về ảnh hưởng của pyrantel trên phụ nữ có thai.Do đó, không nên dùng thuốc lúc có thai trừ phi bác sĩ cho rằng thuốc thực sự cầnthiết cho bệnh nhân. Lúc nuôi con bú : Không biết được pyrantel có tiết qua sữa hay không ; do đó nên ngưng nuôicon bú nếu thấy cần thiết phải dùng thuốc. TÁC DỤNG NGOẠI Ý Kinh nghiệm lâm sàng cho thấy pyrantel được dung nạp rất tốt. Các tácdụng ngoại ý nếu có thường liên quan đến đường tiêu hóa - chán ăn, co thắt bụng,buồn nôn, nôn mữa và tiêu chảy. Các tác dụng ngoại ý khác có thể xuất hiện là :nhức đầu, chóng mặt, buồn ngủ, mất ngủ và nổi ban. LIỀU LƯỢNG và CÁCH DÙNG Liều khuyến cáo của pyrantel trong điều trị nhiễm Enterobius vermicularis,Ascaris lumbricoides, Ancylostoma duodenal, Necator americanus,Trichostrongylus colubriformis và T. orientalis là 10 mg mỗi kg thể trọng bệnhnhân (liều tối đa là 1 g), uống một lần duy nhất. Phác đồ đơn giản tính theo thểtrọng như sau : Thể trọng Viên nén 125 mg dưới 12 kg* - 12 - 22 kg 1-2 22 - 41 kg 2-4 41 - 75 kg 4-6 Người lớn trên 75 kg 8 * Không nên dùng cho trẻ em dưới 6 tháng tuổi. Đối với những nhiễm Necator americanus nặng hơn, liều khuyến cáo là 20mg (dạng base) mỗi kg thể trọng uống một lần duy nhất mỗi ngày trong hai ngàyliên tiếp, hay liều duy nhất 10 mg (dạng base) cho mỗi kg thể trọng mỗi ngàytrong ba ngày liên tiếp. Nhiễm Ascaris lumbricoides có thể được điều trị thành công với liều duynhất 5 mg (dạng base) mỗi kg thể trọng. Phác đồ liều lượng đơn giản hóa đối vớigiun đũa tính theo thể trọng như sau : Thể trọng Viên nén 125 mg dưới 12 kg* - 12 đến 22 kg 1/2-1 22 đến 41 kg 1-2 41 đến 75 kg 2-3 Người lớn trên 75 kg 4 * Không nên dùng cho trẻ em dưới 6 tháng tuổi. Trong các chương trình điều trị lớn cho cộng đồng về nhiễm Ascarislumbricoides đơn thuần, có thể dùng liều duy nhất 2,5 mg (dạng base) mỗi kg thểtrọng. Phác đồ liều lượng đơn giản hóa như sau : Thể trọng Viên nén 125 mg dưới 12 kg* - 12 đến 22 kg 1/4-1/2 22 đến 41 kg 1/2-1 41 đến 75 kg 1-11/2 Người lớn trên 75 kg 4 * Không nên dùng cho trẻ em dưới 6 tháng tuổi. Sử dụng cho trẻ em : Không nên dùng cho trẻ em dưới 6 tháng tuổi vì tính an toàn ở lứa tuổi nàychưa được xác định. QUÁ LIỀU Triệu chứng thực thể và triệu chứng cơ năng của quá liều : Không quan sát được dấu hiệu ngộ độc có thể quy cho việc quá liềupyrantel. Điều trị quá liều : Không có chất giải độc đặc hiệu cho quá liều với pyrantel. Điều trị triệuchứng và hỗ trợ.