Danh mục

CommandXpress - Sử dụng lệnh trên Windows hiệu quả

Số trang: 10      Loại file: pdf      Dung lượng: 300.37 KB      Lượt xem: 12      Lượt tải: 0    
Hoai.2512

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

CommandXpress - Sử dụng lệnh trên Windows hiệu quả Hệ điều hành Windows có khá nhiều lệnh hỗ trợ người quản trị. Có thể chia thành 7 nhóm lệnh sau: nhóm lệnh về Active Director; Disk/Data; Internet; Network; Process/Service; Security; System với khoảng 46 lệnh chính và hơn 900 các lệnh con.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
CommandXpress - Sử dụng lệnh trên Windows hiệu quả CommandXpress - Sử dụng lệnh trên Windows hiệuquảHệ điều hành Windows có khá nhiều lệnh hỗ trợngười quản trị. Có thể chia thành 7 nhóm lệnhsau: nhóm lệnh về Active Director; Disk/Data;Internet; Network; Process/Service; Security;System với khoảng 46 lệnh chính và hơn 900 cáclệnh con.Việc nhớ các lệnh này cùng với các lệnh con (subcommand) cũng như các khóa chuyển tương ứng làviệc không dễ ngay cả đối với những người có kinhnghiệm.CommandXpress xây dựng một giao diện giữa ngườidùng và cửa sổ lệnh. Bạn có thể sử dụngCommandXpress để xây dựng lệnh rồi thực thi chúngtrên đầu ra là cửa sổ lệnh. Như vậy bạn có thể tậptrung vào công việc quản trị hệ thống thay vì việcphải nhớ sự phức tạp của cú pháp các câu lệnh.Download CommandXpress (phiên bản hiện thời làphiên bản 1.0.2796 beta - 3.5Mb):http://www.commandxpress.com/Deploy/Commandxpress.zipYêu cầu về hệ thống:- Windows XP, Windows Server 2003, WindowsVista.- .Net Framework 2.0 (nếu trên máy tính chưa cài,chương trình cài đặt CommandXpress sẽ tự độngdownload về để cài đặt).- Windows Installer 3.1 (nếu trên máy tính chưa cài,chương trình cài đặt CommandXpress sẽ tự độngdownload về để cài đặt).Sau khi download CommandXpress, tiến hành càiđặt. Sau khi kết thúc cài đặt, có thể nhắp vào Start ->Programs ->Logcore Technologies->CommandXpress . Khi đó sẽ xuất hiện giao diệnchính của CommandXpress và một cửa sổ lệnh củaWindows (có nền mầu xanh). Cửa sổ lệnh đó sẽ thựcthi các lệnh được chọn từ giao diện củaCommandXpress. Giao diện của chương trình nhưhình sau: Giao diện của chương trình CommanXpressTrên giao diện của CommandXpress, chú ý các chứcnăng sau:1. Main menu: Menu chính của chương trình.2. Fast Find box: Tìm kiếm lệnh một cách nhanhchóng.3. Command/subcommand listviews: Danh sách cáclệnh, các lệnh con tương ứng với lệnh chính. Khi lựachọn lệnh, các lệnh con sẽ xuất hiện.4. Execute button: Nút thực thi lệnh.5. Paste button: Nút này được dùng để gửi lệnh đếncửa sổ lệnh, nhưng chưa thực thi lệnh đó. Có thểdùng nút này khi muốn chèn thêm các tham số chocâu lệnh.6. Reset button: Nút này xóa dữ liệu của các lệnh, cáclệnh con, khóa chuyển được liệt kê trong danh sách.7. Edit buttons: Có 3 nút để cut, copy, paste texttrong câu lệnh.8. Stop button: Tương ứng với tổ hợp phím CTrl + Ctrong cửa sổ lệnh. Được dùng để dừng một lệnh đangthực thi.9. Clear screen button: Tương ứng với lệnh CLStrong cửa sổ lệnh để xóa các thông tin trên cửa sổlệnh.10. Command switch listview: Danh sách các khóachuyển của lệnh. Khi lựa chọn các khóa chuyển, chúý hộp textbox bên dưới để xem các thông tin tươngứng với khóa chuyển đó.11. Current user name: Hiển thị tên của user hiệnđang sử dụng máy tính.12. Execution Counter. Hiển thị tổng số các lệnh đãđược thực thi.13. Numlock and Capslock status indicators: Trạngthái của các phím NUM (numlock) và CAPS(caplocks).14. Execution history window: Danh sách các lệnh đãđược thực thi.15. Command syntax window: Cửa sổ này hiển thịchi tiết về lệnh mà bạn đang lựa chọn.Lựa chọn một lệnh, khóa chuyểnĐể chọn một lệnh, trước hết phải chọn lệnh chính,sau đó chọn các lệnh con, cuối cùng là các khóachuyển.Có 2 cách để chọn một lệnh chính: chọn theo nhómlệnh hoặc chọn bằng công cụ tìm kiếm Fast Find box.� Để chọn nhóm lệnh, có thể chọn vào menuCommands, sau đó chọn một trong 7 nhóm lệnh làActive Director; Disk/Data; Internet; Network;Process/Service; Security; System.� Để tìm kiếm một lệnh, có thể gõ tên lệnh vào ôFind. Tìm kiếm lệnh chínhSau khi chọn lệnh chính, chọn các lệnh con. Và cuốicùng là chọn khóa chuyển. Tùy theo lệnh mà số lệnhcon nhiều mức hay ít mức. Số khóa chuyển, tham sốtrong khóa chuyển nhiều hay ít, là dạng textbox,checkbox, combobox hay dạng kết hợp giữ textboxvới checkbox, giữa textbox với combobox. Lựa chọn các lệnh con và khóa chuyểnChú ý cửa sổ Command syntax để biết chi tiết vềlệnh đã được chọn.Thực thi lệnhSau khi chọn lệnh và khóa chuyển, lựa chọn Execute(hoặc ấn phím Enter) để thực thi lệnh đó. Chú ý cửasổ lệnh để xem kết quả.Hy vọng với chương trình CommandXpress, bạn đọcsẽ thực hiện các lệnh trên Windows hiệu quả hơn. ...

Tài liệu được xem nhiều: