![Phân tích tư tưởng của nhân dân qua đoạn thơ: Những người vợ nhớ chồng… Những cuộc đời đã hóa sông núi ta trong Đất nước của Nguyễn Khoa Điềm](https://timtailieu.net/upload/document/136415/phan-tich-tu-tuong-cua-nhan-dan-qua-doan-tho-039-039-nhung-nguoi-vo-nho-chong-nhung-cuoc-doi-da-hoa-song-nui-ta-039-039-trong-dat-nuoc-cua-nguyen-khoa-136415.jpg)
Công chứng Hợp đồng đổi nhà ở, mã số hồ sơ 020721
Số trang: 4
Loại file: pdf
Dung lượng: 101.44 KB
Lượt xem: 17
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Tham khảo tài liệu 'công chứng hợp đồng đổi nhà ở, mã số hồ sơ 020721', biểu mẫu - văn bản, thủ tục hành chính phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Công chứng Hợp đồng đổi nhà ở, mã số hồ sơ 020721 Công chứng Hợp đồng đổi nhà ở, mã số hồ sơ 020721 a) Trình tự thực hiện: - Bước 1: Cá nhân, tổ chức dự thảo hợp đồng đổi nhà ở; - Bước 2: Cá nhân, tổ chức viết Phiếu yêu cầu công chứng hợp đồng, hồ sơ nộp tại tổ chức hành nghề công chứng. - Bước 3: Phòng Công chứng tiếp nhận hồ sơ. Kiểm tra tính hợp lệ các giấy tờ có trong hồ sơ yêu cầu công chứng. Nếu hồ sơ đầy đủ thì thụ lý, giải quyết. Nếu hồ sơ chưa hợp lệ, hoặc chưa đầy đủ thì từ chối yêu cầu công chứng hoặc yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ. - Bước 4: Người yêu cầu công chứng tự đọc lại dự thảo hợp đồng, giao dịch hoặc công chứng viên đọc cho người yêu cầu công chứng nghe. Trường hợp người yêu cầu công chứng đồng ý toàn bộ nội dung trong dự thảo hợp đồng, giao dịch thì ký vào từng trang của hợp đồng, giao dịch. Công chứng viên ghi lời chứng; ký vào từng trang của hợp đồng, giao dịch. - Bước 5: Cá nhân, tổ chức nhận kết quả tại tổ chức hành nghề công chứng. b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại tổ chức hành nghề công chứng. c) Thành phần, số lượng hồ sơ: - Thành phần hồ sơ, bao gồm: + Phiếu yêu cầu công chứng hợp đồng, giao dịch; + Dự thảo hợp đồng đổi nhà; + Bản sao chứng minh nhân dân, hộ khẩu, (Nếu là tổ chức phải có giấy đăng ký kinh doanh, giấy tờ chứng minh người đại diện); + Bản sao các giấy tờ khác chứng minh mối quan hệ của chủ thể giao dịch như giấy kết hôn, giấy xác nhận tình trạng hôn nhân… + Bản sao giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp luật quy định đối với tài sản mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, sử dụng; + Bản sao các giấy tờ khác có liên quan đến hợp đồng mà pháp luật quy định phải có; Khi nộp bản sao thì người yêu cầu công chứng phải xuất trình bản chính để đối chiếu. - Số lượng hồ sơ: 01 bộ d) Thời hạn giải quyết: Trong ngày làm việc nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ (trừ những hồ sơ nộp vào lúc sau 15 giờ); đối với hợp đồng, giao dịch yêu cầu công chứng phức tạp thì thời hạn có thể kéo dài hơn nhưng không quá 07 ngày làm việc. e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân/Tổ chức f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Tổ chức hành nghề công chứng. - Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Tổ chức hành nghề công chứng. - Cơ quan phối hợp g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản công chứng h) Lệ phí - Dưới 100.000.000 đồng mức thu là 100.000 đồng/trường hợp. - Từ 100.000.000 đồng đến 1.000.000.000 đồng thì mức thu được tinh bằng 0.1 % giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng. - Từ trên 1.000.000.000 đồng đến 5.000.000.000 đồng thì mức thu được tính bằng 1.000.000.000 + 0.07% của phần giá trị tài hoặc giá trị hợp đồng sản vượt quá 1.000.000.000 đồng. - Từ trên 5.000.000.000 đồng mức thu được tính bằng 3.800.000 + 0.05% phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng vượt quá 5.000.000.000 đồng ( mức thu tối đa không vượt quá 10.000.000 đồng/trường hợp) i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai Mẫu số 01/PYC Phiếu yêu cầu công chứng hợp đồng, giao dịch. k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính : - Bộ Luật Dân sự số 33/2005/QH11 ngày 14/6/2005 của Quốc hội. Có hiệu lực ngày 01/01/2006; - Luật Công chứng số 82/2006/QH11 ngày 29/11/2006 của Quốc hội. Có hiệu lực ngày 01/07/2007; - Luật Nhà ở số 56/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc hội. Có hiệu lực ngày 01/07/2006; - Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23/06/2010 của Chính Phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở. Có hiệu lực ngày 08/08/2010; - Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19/10/2009 của Chính Phủ về cấp giấy chứng nhận Quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. Có hiệu lực ngày 10/12/2009; - Thông tư số 17/TT-BTNMT ngày 21/10/2009 của Bộ Tài Nguyên và Môi trường quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nh à ở và tài sản khác gắn liền với đất. Có hiệu lực ngày 10/12/2009; - Thông tư liên tịch số: 91/2008/TTLT-BTC-BTP ngày 17/10/2008 của Bộ Tài chính và Bộ tư pháp về việc hướng dẫn mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí công chứng. Có hiệu lực ngày 20/11/2008. Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu số 01/PYC : giống mẫu số 01/PYC thủ tục 52
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Công chứng Hợp đồng đổi nhà ở, mã số hồ sơ 020721 Công chứng Hợp đồng đổi nhà ở, mã số hồ sơ 020721 a) Trình tự thực hiện: - Bước 1: Cá nhân, tổ chức dự thảo hợp đồng đổi nhà ở; - Bước 2: Cá nhân, tổ chức viết Phiếu yêu cầu công chứng hợp đồng, hồ sơ nộp tại tổ chức hành nghề công chứng. - Bước 3: Phòng Công chứng tiếp nhận hồ sơ. Kiểm tra tính hợp lệ các giấy tờ có trong hồ sơ yêu cầu công chứng. Nếu hồ sơ đầy đủ thì thụ lý, giải quyết. Nếu hồ sơ chưa hợp lệ, hoặc chưa đầy đủ thì từ chối yêu cầu công chứng hoặc yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ. - Bước 4: Người yêu cầu công chứng tự đọc lại dự thảo hợp đồng, giao dịch hoặc công chứng viên đọc cho người yêu cầu công chứng nghe. Trường hợp người yêu cầu công chứng đồng ý toàn bộ nội dung trong dự thảo hợp đồng, giao dịch thì ký vào từng trang của hợp đồng, giao dịch. Công chứng viên ghi lời chứng; ký vào từng trang của hợp đồng, giao dịch. - Bước 5: Cá nhân, tổ chức nhận kết quả tại tổ chức hành nghề công chứng. b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại tổ chức hành nghề công chứng. c) Thành phần, số lượng hồ sơ: - Thành phần hồ sơ, bao gồm: + Phiếu yêu cầu công chứng hợp đồng, giao dịch; + Dự thảo hợp đồng đổi nhà; + Bản sao chứng minh nhân dân, hộ khẩu, (Nếu là tổ chức phải có giấy đăng ký kinh doanh, giấy tờ chứng minh người đại diện); + Bản sao các giấy tờ khác chứng minh mối quan hệ của chủ thể giao dịch như giấy kết hôn, giấy xác nhận tình trạng hôn nhân… + Bản sao giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp luật quy định đối với tài sản mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, sử dụng; + Bản sao các giấy tờ khác có liên quan đến hợp đồng mà pháp luật quy định phải có; Khi nộp bản sao thì người yêu cầu công chứng phải xuất trình bản chính để đối chiếu. - Số lượng hồ sơ: 01 bộ d) Thời hạn giải quyết: Trong ngày làm việc nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ (trừ những hồ sơ nộp vào lúc sau 15 giờ); đối với hợp đồng, giao dịch yêu cầu công chứng phức tạp thì thời hạn có thể kéo dài hơn nhưng không quá 07 ngày làm việc. e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân/Tổ chức f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Tổ chức hành nghề công chứng. - Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Tổ chức hành nghề công chứng. - Cơ quan phối hợp g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản công chứng h) Lệ phí - Dưới 100.000.000 đồng mức thu là 100.000 đồng/trường hợp. - Từ 100.000.000 đồng đến 1.000.000.000 đồng thì mức thu được tinh bằng 0.1 % giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng. - Từ trên 1.000.000.000 đồng đến 5.000.000.000 đồng thì mức thu được tính bằng 1.000.000.000 + 0.07% của phần giá trị tài hoặc giá trị hợp đồng sản vượt quá 1.000.000.000 đồng. - Từ trên 5.000.000.000 đồng mức thu được tính bằng 3.800.000 + 0.05% phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng vượt quá 5.000.000.000 đồng ( mức thu tối đa không vượt quá 10.000.000 đồng/trường hợp) i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai Mẫu số 01/PYC Phiếu yêu cầu công chứng hợp đồng, giao dịch. k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính : - Bộ Luật Dân sự số 33/2005/QH11 ngày 14/6/2005 của Quốc hội. Có hiệu lực ngày 01/01/2006; - Luật Công chứng số 82/2006/QH11 ngày 29/11/2006 của Quốc hội. Có hiệu lực ngày 01/07/2007; - Luật Nhà ở số 56/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc hội. Có hiệu lực ngày 01/07/2006; - Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23/06/2010 của Chính Phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở. Có hiệu lực ngày 08/08/2010; - Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19/10/2009 của Chính Phủ về cấp giấy chứng nhận Quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. Có hiệu lực ngày 10/12/2009; - Thông tư số 17/TT-BTNMT ngày 21/10/2009 của Bộ Tài Nguyên và Môi trường quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nh à ở và tài sản khác gắn liền với đất. Có hiệu lực ngày 10/12/2009; - Thông tư liên tịch số: 91/2008/TTLT-BTC-BTP ngày 17/10/2008 của Bộ Tài chính và Bộ tư pháp về việc hướng dẫn mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí công chứng. Có hiệu lực ngày 20/11/2008. Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu số 01/PYC : giống mẫu số 01/PYC thủ tục 52
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
tư pháp tỉnh bình dương bổ trợ tư pháp hướng dẫn thủ tục thủ tục công chứng chứng thực bộ tư phápTài liệu liên quan:
-
Thủ tục cấp giấy phép thực hiện quảng cáo đối với cáo hàng hoá, dịch vụ trong lĩnh vực y tế
10 trang 350 0 0 -
2 trang 330 0 0
-
3 trang 245 0 0
-
5 trang 217 0 0
-
7 trang 209 0 0
-
4 trang 185 0 0
-
Công bố lại Cảng hàng hoá thủy nội địa địa phương ( phân chia, sáp nhập)
5 trang 167 0 0 -
4 trang 152 0 0
-
Thủ tục công nhận làng nghề truyền thống
5 trang 148 0 0 -
7 trang 140 0 0