Danh mục

Công chứng hợp đồng mua bán tài sản, mã số hồ sơ 012220

Số trang: 4      Loại file: pdf      Dung lượng: 98.00 KB      Lượt xem: 16      Lượt tải: 0    
10.10.2023

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: miễn phí Tải xuống file đầy đủ (4 trang) 0

Báo xấu

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Tham khảo tài liệu công chứng hợp đồng mua bán tài sản, mã số hồ sơ 012220, biểu mẫu - văn bản, thủ tục hành chính phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Công chứng hợp đồng mua bán tài sản, mã số hồ sơ 012220 Công chứng hợp đồng mua bán tài sản, mã số hồ sơ 012220a) Trình tự thực hiện: - Bước 1: Cá nhân, tổ chức dự thảo hợp đồng, hồ sơ nộp tại tổ chức hànhnghề công chứng. - Bước 2: Phòng Công chứng tiếp nhận hồ sơ. Kiểm tra tính hợp lệ các giấytờ có trong hồ sơ yêu cầu công chứng. Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì thụ lý, giảiquyết. Nếu hồ sơ chưa hợp lệ hoặc chưa đầy đủ thì từ chối yêu cầu công chứnghoặc yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ. - Bước 3: Người yêu cầu công chứng tự đọc lại dự thảo hợp đồng hoặccông chứng viên đọc cho người yêu cầu công chứng nghe. Trường hợp người yêucầu công chứng đồng ý toàn bộ nội dung trong dự thảo hợp đồng thì ký vào từngtrang của hợp đồng. Công chứng viên ghi lời chứng, ký vào từng trang của hợpđồng. - Bước 4: Cá nhân, tổ chức nhận lại kết quả tại tổ chức hành nghề côngchứng.b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại tổ chức hành nghề công chứng.c) Thành phần, số lượng hồ sơ: - Thành phần hồ sơ, bao gồm: + Dự thảo hợp đồng mua bán tài sản ; + Bản sao chứng minh nhân dân, hộ khẩu, (Nếu là tổ chức phải có giấyđăng ký kinh doanh, giấy tờ chứng minh người đại diện); + Bản sao các giấy tờ khác chứng minh mối quan hệ của chủ thể giao dịchnhư giấy kết hôn, Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân… + Bản sao giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng hoặc bản sao giấytờ thay thế được pháp luật quy định đối với tài sản mà pháp luật quy định phảiđăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng, trong trường hợp hợp đồng, giao dịch liênquan đến tài sản đó; Khi nộp bản sao thì người yêu cầu công chứng phải xuất trình bản chính đểđối chiếu. - Số lượng hồ sơ: 01 bộd) Thời hạn giải quyết: trong ngày làm việc nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ (trừ nhữnghồ sơ nộp vào lúc sau 15 giờ); đối với hợp đồng, giao dịch yêu cầu công chứngphức tạp thì thời hạn có thể kéo dài hơn nhưng không quá 07 ngày làm việc.e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân/Tổ chứcf) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Tổ chức hành nghề công chứng. - Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thựchiện - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Tổ chức hành nghề công chứng. - Cơ quan phối hợpg) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản công chứngh) Lệ phí Tính trên giá trị tài sản được tính như sau: - Dưới 100.000.000 đồng thì mức thu là 100.000 đồng. - Từ 100.000.000 đồng đến 1.000.000.000 đồng th ì mức thu được tính 0,1%giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng. - Từ trên 1.000.000.000 đồng đến 5.000.000.000 đồng mức thu được tínhbằng 1.000.000 + 0,07% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịchvượt quá 1.000.000.000 đồng - Từ trên 5.000.000.000 đồng mức thu được tính bằng 3.800.000 + 0,05%của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 5.000.000.000đồng ( mức thu tối đa không quá 10.000.000 đồng/ trường hợp)i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khaik) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chínhl) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính : - Bộ Luật Dân sự số 33/2005/QH11 ngày 14/6/2005 của Quốc Hội. Có hiệulực ngày 01/01/2006; - Luật Công chứng số 82/2006/QH11 ngày 29/11/2006 quy định về côngchứng. Có hiệu lực ngày 01/07/2007; - Luật Đất đai số 13/2003/QH11 ngày 26/11/2003 của Quốc Hội. Có hiệulực ngày 01/07/2004; - Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 về thi hành Luật đất đai.Có hiệu lực ngày 16/11/2004; - Luật nhà ở số 56/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc hội. Có hiệu lựcngày 01/7/2006; - Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23/06/2010 của Chính Phủ quy địnhchi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở. Có hiệu lực ngày 08/08/2010;- Thông tư liên tịch số 91/2008/TTLT-BTC-BTP ngày 17/10/2008 của bộ Tàichính và Bộ tư pháp về việc hướng dẫn mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sửdụng phí công chứng. Có hiệu lực ngày 20/11/2008. ...

Tài liệu được xem nhiều:

Tài liệu liên quan: