Công cụ chuyển đổi chức năng chống thư rác Exchange 2007
Số trang: 13
Loại file: pdf
Dung lượng: 0.00 B
Lượt xem: 9
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Trong Exchange 2003 có tích hợp một số chức năng chống thư rác cơ sở, giúp các quản trị viên hệ thống giảm được lượng thư rác điện tử thương mại không mong muốn (UCE), virus và malware nói chung Các chức năng này bao gồm: • Danh sách loại bỏ thời gian thực dịch vụ nhà cung cấp hỗ trợ. • Danh sách từ chối và chấp nhận mở rộng. • Chức năng lọc thư theo tên người gửi. • Chức năng lọc thư theo tên người nhận nội mạng. • Khả năng giới hạn sự đệ trình nâng...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Công cụ chuyển đổi chức năng chống thư rác Exchange 2007 Công cụ chuyển đổi chức năng chống thư rác Exchange 2007 Trong Exchange 2003 có tích hợp một số chức năng chống thư rác cơ sở, giúp các quản trị viên hệ thống giảm được lượng thư rác điện tử thương mại không mong muốn (UCE), virus và malware nói chung Các chức năng này bao gồm: • Danh sách loại bỏ thời gian thực dịch vụ nhà cung cấp hỗ trợ. • Danh sách từ chối và chấp nhận mở rộng.• Chức năng lọc thư theo tên người gửi.• Chức năng lọc thư theo tên người nhận nội mạng.• Khả năng giới hạn sự đệ trình nâng cao và tiếp sóng trên một server ảo SMTP.• Chuyển đổi với Outlook 2003, Outlook Web Access Block và các danh sách an toàn (SafeList).• Bộ lọc thư Exchange thông minh (SP2).Mặc dù các thiết lập cấu hình này được lưu trữ trong Active Directory nhưng chúng sẽ khôngđược chuyển đổi trực tiếp sang Exchange 2007 nếu bạn quyết định nâng cấp lên phiên bản mớinày. Song không có gì phải lo lắng cả, công cụ Anti Spam Migratioin Tool có thể giúp bạn xử lývấn đề với số lượng thông tin khổng lồ. Công cụ này đọc các thông số thiết lập từ ActiveDirectory và chuyển đổi chúng sang script Windows PowerShell tương ứng, gồm các hoạt độngExchange 2007 có thể chạy trên Edge Transport hoặc Hub Transport của Exchange Server 2007.Bảng sau cho bạn biết danh sách các thiết lập chuyển đổi công cụ này hỗ trợ: • Global Accept and Deny List Configuration (Cấu hình danh sách chấp nhận và từ chối mở rộng): Công cụ này chuyển đổi thông tin trên danh sách chấp nhận và từ chối tương ứng sang tham số Exchange 2007 IPAllowList Entry (danh sách địa chỉ Connection IP cho phép) và IPBlockListEntry (danh sách địa chỉ Filtering (Lọc IP bị loại). Với mỗi danh sách, tương ứng có một kết nối) Add-IPAllowListEntry hay Add-IPBlockListEntry được viết cho script đầu ra. • Block List Service Configuration (Cấu hình loại bỏ danh sách dịch vụ): Chuyển đổi dịch vụ danh sách loại bỏ tương ứng sang hoạt động Exchange 2007 Add-InBlockListProvider. • Exception list to block list service rules (Danh sách ngoại lệ để loại bỏ danh sách quy tắc dịch vụ): Thiết lập này được chuyển thành tham số BypassedRecipients trên đối tượng IPBlockListProvidersConfig dùng Set- IPBlockListProvidersConfig. • Filter recipients who are not in the directory (Lọc người nhận không có tên trong thư mục): thiết lập này được chuyển đổi sang tham số RecipientValidationEnabled trên đối tượngRecipient RecipientFilterConfig dùng Set-RecipientFilterConfig.Filtering (Lọcngười nhận) • Block messages that are sent to recipients (Loại bỏ thư đã được gửi tới người nhận): Thiết lập này được chuyển đổi sang tham số BlockListEnabled và BlockedRecipients trên đối tượng RecipientFilterConfig dùng Set-RecipientFilterConfig. • Filter messages with blank sender (Lọc thư mà phần người gửi để trống): Thiết lập này được chuyển đổi sang tham số BlankSenderBlockingEnabled trên đối tượng SenderFilterConfig. • Drop connection if address matches filter (Ngắt kết nối nếu địa chỉ khớp với bộ lọc): Thiết lập này không được chuyển đổi vì nó không được hỗ trợ trong Exchange Server 2007. • Archive filtered messages (Lưu trữ thư đã đượcSender lọc): Thiết lập này không được chuyển đổi vì nóFiltering (Lọc không được hỗ trợ trong Exchange Server 2007.người gửi) • Accept messages without notifying sender of filtering (Nhận thư mà không cần thông báo cho bộ lọc người gửi): Thiết lập không được chuyển đổi vì không được hỗ trợ trong Exchange Server 2007. • Block messages from senders (Loại bỏ thư của một số người gửi nhất định): Thiết lập được chuyển sang các tham số BlockedSenders, BlockedDomains, BlockedDomainsAndSubdomains và Action trên đối tượng SenderFilterConfig dùng Set- SenderFitlerConfig. • Sender ID validation failure action (Công nhận tính Sender ID hợp lệ cho hoạt động lỗi từ ID người gửi): Thiết lập Filtering (Lọc ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Công cụ chuyển đổi chức năng chống thư rác Exchange 2007 Công cụ chuyển đổi chức năng chống thư rác Exchange 2007 Trong Exchange 2003 có tích hợp một số chức năng chống thư rác cơ sở, giúp các quản trị viên hệ thống giảm được lượng thư rác điện tử thương mại không mong muốn (UCE), virus và malware nói chung Các chức năng này bao gồm: • Danh sách loại bỏ thời gian thực dịch vụ nhà cung cấp hỗ trợ. • Danh sách từ chối và chấp nhận mở rộng.• Chức năng lọc thư theo tên người gửi.• Chức năng lọc thư theo tên người nhận nội mạng.• Khả năng giới hạn sự đệ trình nâng cao và tiếp sóng trên một server ảo SMTP.• Chuyển đổi với Outlook 2003, Outlook Web Access Block và các danh sách an toàn (SafeList).• Bộ lọc thư Exchange thông minh (SP2).Mặc dù các thiết lập cấu hình này được lưu trữ trong Active Directory nhưng chúng sẽ khôngđược chuyển đổi trực tiếp sang Exchange 2007 nếu bạn quyết định nâng cấp lên phiên bản mớinày. Song không có gì phải lo lắng cả, công cụ Anti Spam Migratioin Tool có thể giúp bạn xử lývấn đề với số lượng thông tin khổng lồ. Công cụ này đọc các thông số thiết lập từ ActiveDirectory và chuyển đổi chúng sang script Windows PowerShell tương ứng, gồm các hoạt độngExchange 2007 có thể chạy trên Edge Transport hoặc Hub Transport của Exchange Server 2007.Bảng sau cho bạn biết danh sách các thiết lập chuyển đổi công cụ này hỗ trợ: • Global Accept and Deny List Configuration (Cấu hình danh sách chấp nhận và từ chối mở rộng): Công cụ này chuyển đổi thông tin trên danh sách chấp nhận và từ chối tương ứng sang tham số Exchange 2007 IPAllowList Entry (danh sách địa chỉ Connection IP cho phép) và IPBlockListEntry (danh sách địa chỉ Filtering (Lọc IP bị loại). Với mỗi danh sách, tương ứng có một kết nối) Add-IPAllowListEntry hay Add-IPBlockListEntry được viết cho script đầu ra. • Block List Service Configuration (Cấu hình loại bỏ danh sách dịch vụ): Chuyển đổi dịch vụ danh sách loại bỏ tương ứng sang hoạt động Exchange 2007 Add-InBlockListProvider. • Exception list to block list service rules (Danh sách ngoại lệ để loại bỏ danh sách quy tắc dịch vụ): Thiết lập này được chuyển thành tham số BypassedRecipients trên đối tượng IPBlockListProvidersConfig dùng Set- IPBlockListProvidersConfig. • Filter recipients who are not in the directory (Lọc người nhận không có tên trong thư mục): thiết lập này được chuyển đổi sang tham số RecipientValidationEnabled trên đối tượngRecipient RecipientFilterConfig dùng Set-RecipientFilterConfig.Filtering (Lọcngười nhận) • Block messages that are sent to recipients (Loại bỏ thư đã được gửi tới người nhận): Thiết lập này được chuyển đổi sang tham số BlockListEnabled và BlockedRecipients trên đối tượng RecipientFilterConfig dùng Set-RecipientFilterConfig. • Filter messages with blank sender (Lọc thư mà phần người gửi để trống): Thiết lập này được chuyển đổi sang tham số BlankSenderBlockingEnabled trên đối tượng SenderFilterConfig. • Drop connection if address matches filter (Ngắt kết nối nếu địa chỉ khớp với bộ lọc): Thiết lập này không được chuyển đổi vì nó không được hỗ trợ trong Exchange Server 2007. • Archive filtered messages (Lưu trữ thư đã đượcSender lọc): Thiết lập này không được chuyển đổi vì nóFiltering (Lọc không được hỗ trợ trong Exchange Server 2007.người gửi) • Accept messages without notifying sender of filtering (Nhận thư mà không cần thông báo cho bộ lọc người gửi): Thiết lập không được chuyển đổi vì không được hỗ trợ trong Exchange Server 2007. • Block messages from senders (Loại bỏ thư của một số người gửi nhất định): Thiết lập được chuyển sang các tham số BlockedSenders, BlockedDomains, BlockedDomainsAndSubdomains và Action trên đối tượng SenderFilterConfig dùng Set- SenderFitlerConfig. • Sender ID validation failure action (Công nhận tính Sender ID hợp lệ cho hoạt động lỗi từ ID người gửi): Thiết lập Filtering (Lọc ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Quản trị mạng Cơ sở dữ liệu Hệ điều hành Công nghệ thông tin Tin họcGợi ý tài liệu liên quan:
-
Giáo trình Lý thuyết hệ điều hành: Phần 1 - Nguyễn Kim Tuấn
110 trang 451 0 0 -
52 trang 429 1 0
-
62 trang 401 3 0
-
Đề thi kết thúc học phần học kì 2 môn Cơ sở dữ liệu năm 2019-2020 có đáp án - Trường ĐH Đồng Tháp
5 trang 377 6 0 -
24 trang 353 1 0
-
Top 10 mẹo 'đơn giản nhưng hữu ích' trong nhiếp ảnh
11 trang 312 0 0 -
74 trang 294 0 0
-
Giáo trình Cơ sở dữ liệu: Phần 2 - TS. Nguyễn Hoàng Sơn
158 trang 292 0 0 -
13 trang 292 0 0
-
96 trang 291 0 0