CÔNG DỤNG CỦA QUẢ SUNG
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 103.27 KB
Lượt xem: 6
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Sung là một thứ quả quê mùa và dân dã. Những ai sinh ra và lớn lên ở nông thôn đều biết cây sung, và chắc hẳn cũng đã hơn một lần "đu cành sung, rung cành khế" để hái những trái sung chín mõm, đen đủi nhưng ngọt lịm. Thời buổi kinh tế phát triển, đời sống vật chất không ngừng được cải thiện, khi người ta đã chán những món ăn cao lương mỹ vị, thì bỗng nhiên trái sung lại trở thành một thứ của ngon vật lạ. Sung có mặt trong những nhà hàng đặc sản...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
CÔNG DỤNG CỦA QUẢ SUNG CÔNG DỤNG CỦA QUẢ SUNGSung là một thứ quả quê mùa và dân dã.Những ai sinh ra và lớn lên ở nông thôn đều biếtcây sung, và chắc hẳn cũng đã hơn một lần đucành sung, rung cành khế để hái những tráisung chín mõm, đen đủi nhưng ngọt lịm.Thời buổi kinh tế phát triển, đời sống vật chất khôngngừng được cải thiện, khi người ta đã chán nhữngmón ăn cao lương mỹ vị, thì bỗng nhiên trái sung lạitrở thành một thứ của ngon vật lạ. Sung có mặt trongnhững nhà hàng đặc sản với các món: sung muốichua đóng lọ, sung kho cá, sung chấm muối vừng,sung xanh ăn gỏi.CÔNG DỤNG CỦA QUẢ SUNGSung có tên khoa học là Ficus glomerata, thuộc họDâu tằm (Moraceae). Trong dân gian, quả sung cònđược gọi là vô hoa quả, thiên sinh tử, ánh nhật quả,văn tiên quả, phẩm tiên quả, nãi tương quả, mậtquả... Theo nghiên cứu hiện đại, quả sung có chứaglucose, saccarose, quinic acid, shikimic acid, oxalicacid, citric acid, malic acid, auxin, các nguyên tố vilượng như calci, phospho, kali... và một số vitaminnhư C, B1... Kết quả nghiên cứu dược lý thựcnghiệm bước đầu cho thấy, quả sung có tác dụngnhuận tràng, hạ huyết áp và phòng chống ung thư.Trong y học cổ truyền, quả sung vị ngọt, tính bình,có công dụng kiện tỳ ích vị, nhuận phế lợi hầu,nhuận tràng thông tiện, tiêu thũng giải độc. Thườngđược dùng để chữa các chứng bệnh như viêm ruột,kiết lỵ, táo bón, trĩ xuất huyết, sa trực tràng, viêmhọng, ho, sản phụ thiếu sữa, mụn nhọt lở loét, chánăn, phong thấp...Liều lượng: Uống trong mỗi ngày 30-60g, sắc uốnghoặc ăn sống từ 1-2 chùm nhỏ; Dùng ngoài bằngcách thái phiến dán vào huyệt vị châm cứu hay nơibị bệnh, nấu nước rửa hoặc sấy khô tán bột rắc haythổi vào vị trí tổn thương.MỘT SỐ CÁCH DÙNG CỤ THỂ:Viêm họng: (1) Sung tươi sấy khô, tán bột rồi lấymột ít bột này thổi vào họng. (2) Sung tươi gọt vỏ,thái phiến, sắc kỹ lấy nước, cho thêm đường phènrồi cô nhỏ lửa thành dạng cao, ngậm hàng ngày.Ho khan không có đờm: Sung chín tươi 50-100g gọtbỏ vỏ, đem nấu với 50-100g gạo thành cháo, chia ănvài lần trong ngày. Có thể cho thêm ít nho khô hoặcđường phèn cho dễ ăn.Hen phế quản: Sung tươi lượng vừa đủ, rửa sạch, giãnát, ép lấy nước cốt uống mỗi ngày 1 lần.Viêm loét dạ dày tá tràng: Sung sao khô tán bột, mỗingày uống 2-3 lần, mỗi lần 6-9g với nước ấm.Tỳ vị hư nhược, hay rối loạn tiêu hóa: Sung 30g, tháinhỏ, sao hơi cháy, mỗi ngày lấy 10g hãm với nướcsôi trong bình kín, sau 20 phút thì dùng được, chếthêm một chút đường phèn, uống thay trà trongngày.Kiết lỵ: Sung vài quả (tùy theo tuổi), sắc kỹ lấynước, chế thêm một chút đường rồi uống. Nếukhông có quả sung thì có thể dùng lá sung tươi sắcuống.Táo bón: (1) Sung tươi 9g sắc uống hàng ngày. (2)Sung chín ăn mỗi ngày 3-5 quả. (3) Sung tươi 10quả rửa sạch bổ đôi, ruột già lợn một đoạn làm sạchthái nhỏ, hai thứ đem hầm nhừ, chế thêm gia vị, ăntrong ngày.Trĩ xuất huyết, sa trực tràng: (1) Sung tươi 10 quảđem hầm với một đoạn ruột già lợn cho nhừ rồi ăn.(2) Sung tươi 6g, rễ thị 9g, sắc uống. Nếu không cóquả, có thể dùng lá sung sắc lấy nước xông ngâm tạichỗ chừng 30 phút.Sa đì: Sung 2 quả, tiểu hồi hương 9g, sắc uống.Sản phụ thiếu sữa: Sung tươi 120g, móng lợn 500g,hai thứ đem hầm thật nhừ, chế thêm gia vị, chia ănvài lần trong ngày. Bài này có công dụng bổ khíhuyết, hạ nhũ chấp (làm ra sữa) dùng rất tốt cho sảnphụ sau sinh suy nhược, khí huyết bất túc, sữa khôngcó hoặc có rất ít.Viêm khớp: (1) Sung tươi lượng vừa đủ đem hầmvới thịt lợn nạc ăn. (2) Sung tươi 2-3 quả rửa sạchthái vụn rồi tráng với trứng gà ăn.Mụn nhọt, lở loét: Sung chín sao khô, tán bột rồi rắclên tổn thương. Ðể đạt hiệu quả cao, trước đó có thểngâm rửa tổn thương bằng nước sắc quả hay lá sungtươi, sau đó lau khô rồi rắc bột thuốc và băng lại.Ngoài ra, nhựa của thân cây hay quả sung xanh cònđược dân gian dùng để chữa mụn nhọt, bắp chuối vàsưng vú. Cách dùng cụ thể như sau: Rửa sạch tổnthương, lau khô, dùng nhựa sung bôi trực tiếp vàonơi bị bệnh, sưng đỏ đến đâu thì bôi đến đó, bôinhiều lần trong ngày. Ðể tránh bôi nhiều lần, có thểtrộn nhựa sung với lá non, giã nát rồi đắp lên chỗđau. Nếu mụn chưa có mủ thì đắp kín, nếu đã vỡ mủthì đắp để hở một chỗ bằng hạt ngô. Khi đã có mủmuốn lấy ngòi ra thì giã thêm một củ hành với nhựasung rồi đắp như trên, để hở miệng. Nếu sưng vú,đắp hở đầu vú.Nhựa sung còn dùng để chữa đau đầu: Phết nhựa lêngiấy bản rồi dán hai bên thái dương. Có thể phối hợpvới việc ăn lá sung non hoặc uống nhựa sung vớiliều 5ml hòa trong nước đun sôi để nguội, uốngtrước khi đi ngủ ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
CÔNG DỤNG CỦA QUẢ SUNG CÔNG DỤNG CỦA QUẢ SUNGSung là một thứ quả quê mùa và dân dã.Những ai sinh ra và lớn lên ở nông thôn đều biếtcây sung, và chắc hẳn cũng đã hơn một lần đucành sung, rung cành khế để hái những tráisung chín mõm, đen đủi nhưng ngọt lịm.Thời buổi kinh tế phát triển, đời sống vật chất khôngngừng được cải thiện, khi người ta đã chán nhữngmón ăn cao lương mỹ vị, thì bỗng nhiên trái sung lạitrở thành một thứ của ngon vật lạ. Sung có mặt trongnhững nhà hàng đặc sản với các món: sung muốichua đóng lọ, sung kho cá, sung chấm muối vừng,sung xanh ăn gỏi.CÔNG DỤNG CỦA QUẢ SUNGSung có tên khoa học là Ficus glomerata, thuộc họDâu tằm (Moraceae). Trong dân gian, quả sung cònđược gọi là vô hoa quả, thiên sinh tử, ánh nhật quả,văn tiên quả, phẩm tiên quả, nãi tương quả, mậtquả... Theo nghiên cứu hiện đại, quả sung có chứaglucose, saccarose, quinic acid, shikimic acid, oxalicacid, citric acid, malic acid, auxin, các nguyên tố vilượng như calci, phospho, kali... và một số vitaminnhư C, B1... Kết quả nghiên cứu dược lý thựcnghiệm bước đầu cho thấy, quả sung có tác dụngnhuận tràng, hạ huyết áp và phòng chống ung thư.Trong y học cổ truyền, quả sung vị ngọt, tính bình,có công dụng kiện tỳ ích vị, nhuận phế lợi hầu,nhuận tràng thông tiện, tiêu thũng giải độc. Thườngđược dùng để chữa các chứng bệnh như viêm ruột,kiết lỵ, táo bón, trĩ xuất huyết, sa trực tràng, viêmhọng, ho, sản phụ thiếu sữa, mụn nhọt lở loét, chánăn, phong thấp...Liều lượng: Uống trong mỗi ngày 30-60g, sắc uốnghoặc ăn sống từ 1-2 chùm nhỏ; Dùng ngoài bằngcách thái phiến dán vào huyệt vị châm cứu hay nơibị bệnh, nấu nước rửa hoặc sấy khô tán bột rắc haythổi vào vị trí tổn thương.MỘT SỐ CÁCH DÙNG CỤ THỂ:Viêm họng: (1) Sung tươi sấy khô, tán bột rồi lấymột ít bột này thổi vào họng. (2) Sung tươi gọt vỏ,thái phiến, sắc kỹ lấy nước, cho thêm đường phènrồi cô nhỏ lửa thành dạng cao, ngậm hàng ngày.Ho khan không có đờm: Sung chín tươi 50-100g gọtbỏ vỏ, đem nấu với 50-100g gạo thành cháo, chia ănvài lần trong ngày. Có thể cho thêm ít nho khô hoặcđường phèn cho dễ ăn.Hen phế quản: Sung tươi lượng vừa đủ, rửa sạch, giãnát, ép lấy nước cốt uống mỗi ngày 1 lần.Viêm loét dạ dày tá tràng: Sung sao khô tán bột, mỗingày uống 2-3 lần, mỗi lần 6-9g với nước ấm.Tỳ vị hư nhược, hay rối loạn tiêu hóa: Sung 30g, tháinhỏ, sao hơi cháy, mỗi ngày lấy 10g hãm với nướcsôi trong bình kín, sau 20 phút thì dùng được, chếthêm một chút đường phèn, uống thay trà trongngày.Kiết lỵ: Sung vài quả (tùy theo tuổi), sắc kỹ lấynước, chế thêm một chút đường rồi uống. Nếukhông có quả sung thì có thể dùng lá sung tươi sắcuống.Táo bón: (1) Sung tươi 9g sắc uống hàng ngày. (2)Sung chín ăn mỗi ngày 3-5 quả. (3) Sung tươi 10quả rửa sạch bổ đôi, ruột già lợn một đoạn làm sạchthái nhỏ, hai thứ đem hầm nhừ, chế thêm gia vị, ăntrong ngày.Trĩ xuất huyết, sa trực tràng: (1) Sung tươi 10 quảđem hầm với một đoạn ruột già lợn cho nhừ rồi ăn.(2) Sung tươi 6g, rễ thị 9g, sắc uống. Nếu không cóquả, có thể dùng lá sung sắc lấy nước xông ngâm tạichỗ chừng 30 phút.Sa đì: Sung 2 quả, tiểu hồi hương 9g, sắc uống.Sản phụ thiếu sữa: Sung tươi 120g, móng lợn 500g,hai thứ đem hầm thật nhừ, chế thêm gia vị, chia ănvài lần trong ngày. Bài này có công dụng bổ khíhuyết, hạ nhũ chấp (làm ra sữa) dùng rất tốt cho sảnphụ sau sinh suy nhược, khí huyết bất túc, sữa khôngcó hoặc có rất ít.Viêm khớp: (1) Sung tươi lượng vừa đủ đem hầmvới thịt lợn nạc ăn. (2) Sung tươi 2-3 quả rửa sạchthái vụn rồi tráng với trứng gà ăn.Mụn nhọt, lở loét: Sung chín sao khô, tán bột rồi rắclên tổn thương. Ðể đạt hiệu quả cao, trước đó có thểngâm rửa tổn thương bằng nước sắc quả hay lá sungtươi, sau đó lau khô rồi rắc bột thuốc và băng lại.Ngoài ra, nhựa của thân cây hay quả sung xanh cònđược dân gian dùng để chữa mụn nhọt, bắp chuối vàsưng vú. Cách dùng cụ thể như sau: Rửa sạch tổnthương, lau khô, dùng nhựa sung bôi trực tiếp vàonơi bị bệnh, sưng đỏ đến đâu thì bôi đến đó, bôinhiều lần trong ngày. Ðể tránh bôi nhiều lần, có thểtrộn nhựa sung với lá non, giã nát rồi đắp lên chỗđau. Nếu mụn chưa có mủ thì đắp kín, nếu đã vỡ mủthì đắp để hở một chỗ bằng hạt ngô. Khi đã có mủmuốn lấy ngòi ra thì giã thêm một củ hành với nhựasung rồi đắp như trên, để hở miệng. Nếu sưng vú,đắp hở đầu vú.Nhựa sung còn dùng để chữa đau đầu: Phết nhựa lêngiấy bản rồi dán hai bên thái dương. Có thể phối hợpvới việc ăn lá sung non hoặc uống nhựa sung vớiliều 5ml hòa trong nước đun sôi để nguội, uốngtrước khi đi ngủ ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
17)y học dân tộc y học cổ truyền thảo dược trị bệnh kiến thức sức khoẻ mẹo vặt chữa bệnhGợi ý tài liệu liên quan:
-
thường thức bảo vệ sức khỏe mùa đông: phần 1 - nxb quân đội nhân dân
111 trang 256 0 0 -
Phương pháp lọc màng bụng cho những người bệnh suy thận
6 trang 223 0 0 -
120 trang 166 0 0
-
6 trang 160 0 0
-
Đề tài tiểu luận: Tổng quan về cây thuốc có tác dụng hỗ trợ điều trị ho
83 trang 159 0 0 -
Tài liệu học tập Bệnh học nội khoa Y học cổ truyền
1503 trang 143 5 0 -
HƯỚNG DẪN ĐIÊU KHẮC RĂNG (THEO TOOTH CARVING MANUAL / LINEK HENRY
48 trang 143 0 0 -
97 trang 122 0 0
-
Hoa cảnh chữa viêm gan, quai bị
5 trang 118 0 0 -
Tài liệu Bệnh Học Thực Hành: TĨNH MẠCH VIÊM TẮC
8 trang 116 0 0