Công nghệ bê tông và bê tông đặc biệt phần 9

Số trang: 23      Loại file: pdf      Dung lượng: 1.13 MB      Lượt xem: 15      Lượt tải: 0    
Hoai.2512

Phí tải xuống: 15,000 VND Tải xuống file đầy đủ (23 trang) 0
Xem trước 3 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Tham khảo tài liệu công nghệ bê tông và bê tông đặc biệt phần 9, kỹ thuật - công nghệ, kiến trúc - xây dựng phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Công nghệ bê tông và bê tông đặc biệt phần 9 h p. Có th b xung thêm tro bay. Trong nhi u trư ng h p, có th b xung thêm 60% tro bay so v i kh i lư ng xi măng. Hàm lư ng xi măng có th thay ñ i t 60 – 360 kg/m3. Bê tông ñ m lăn ñư c thi công thành t ng l p ñ m ng ñ ñ m ch t. Chi u dày t i ưu là t 20 – 30 cm. ð ñ m b o l c dính k t gi a l p bê tông cũ và l p m i hay t i m i n i ph i ñ m b o không b phân t ng, và tr i m t l p v a m ng d o dư i ñáy trư c khi ñ . Cư ng ñ ch u nén có th ñ t t 7 – 30 MPa. ð ñ t hi u qu , bê tông ñ m lăn ph i ñ khô ñ ñ m lăn nhưng cũng ph i ñ ư t ñ r n ch c. ð u tiên bê tông ñ m lăn ñư c s d ng năm 1978 và 1980 t i Nh t B n. Sau ñór t nhi u ñ p nư c s d ng lo i bê tông này. Trong 7 năm ti p theo (1992) 96 ñ pnư c s d ng lo i bê tông này 17 nư c khác nhau ch y u M , Nh t, Tây BanNha. Pháp phương pháp này áp d ng ñ thi công l p móng ñư ng ô tô và sân bay.Phương pháp bê tông ñ m lăn ñã ñư c nghiên c u ng d ng t i Vi t Nam có k t qut t.CÂU H I ÔN T P1. Thành ph n, tính ch t, và công ngh thi công các lo i bê tông ñ c bi t?2. Vai trò c a c t s i và các ñ c tính ch y u c a bê tông c t s i?3. Các ng d ng c a bê tông polyme?4. Thành ph n, tính ch t và công ngh thi công bê tông ñ m lăn? 184 Chương 9 CÔNG NGH BÊ TÔNG CH T LƯ NG CAO1. ð c tính, công th c và kh năng ng d ng bê tông ch t lư ng cao1.1. T ng quát v bê tông ch t lư ng cao Bê tông ch t lư ng cao ñư c g i t t là HPC ( High Performace concretes ) là lo ibê tông có cư ng ñ ch u nén cao. tu i 28 ngày cư ng ñ ch u nén ph i l n hơn 60,v i m u th hình tr có D = 15 cm , H = 30cm.Các qui ñ nh c th v cư ng ñ theocác tiêu chu n như sau : Sau 4 gi cư ng ñ nén l n hơn ho c b ng (Rb ≥ ) 2500 Psi (17,5 MPa ),sau 24 giRb ≥ 5000 Psi (35 MPa ), sau 28 ngày cư ng ñ nén ≥ 8700 Psi (70MPa ). Các m uth ñư c dư ng h trong môi trư ng có ñ m ≥ 80 % .T l N/X ph i ≤ 0,35 Theo qui ñ nh c a B c M qui ñ nh th p hơn : R28 ≥ 6.000 Psi ( 42MPa ) và theoqui ñ nh CEB. FIP qui ñ nh cư ng ñ nén sau 28 ngày t i thi u là 8700 Psi (60 MPa). Bê tông ch t lư ng cao ñư c nghiên c u t nh ng năm 1970 ñ n nay và ngày càngñư c áp d ng r ng rãi trong công trình l n ch y u ba lĩnh v c: các ngôi nhà caot ng, các công trình bi n và các công trình giao thông v n t i (c u , ñư ng , h m ).ðây là m t d ng bê tông m i cho phép ngư i thi t k nghĩ ñ n các k t c u m i cókh i lư ng công trình nh hơn nhưng ñ m b o ch t lư ng cao hơn. Trong th c t lo ibê tông này có tính kh thi, s d ng xi măng và c t li u thông thư ng, h xi măngñư c c i thi n b ng cách cho thêm m t vài ch t siêu m n g c silic và các ch t siêu d o. Trên th gi i, bê tông ch t lư ng cao còn ñư c ñ nh nghĩa theo các tiêu chí khácnhau. Theo ACI và NIST có quy ñ nh v kh năng thi công, các tính ch t cơ h c dàih n (t bi n, co ngót) ñư c c i thi n ñáng k , có cư ng ñ s m, ñ b n cao, có tu ith lâu dài trong các môi trư ng kh c nghi t. Các nhà khoa h c Nh t B n cho r ng bê tông t ñ m cũng là lo i bê tông ch tlư ng cao. 185 1.2. Công th c bê tông ch t lư ng cao Các công th c thành ph n bê tông thư ng ñư c l p theo t l tr ng lư ng c a cácv t li u thành ph n. Công th c bê tông thư ng bao g m 5 thành ph n : C t li u l n(ñá) , c t li u nh (cát), mu i , xi măng và ph gia. Công th c thành ph n bê tông ch t lư ng cao bao g m 7 thành ph n: xi măng,nư c, c t li u l n, c t li u nh , ph gia siêu d o , ph gia mu i silíc, tro bay và cácch t làm ch m r n ch c. V nguyên t c c u trúc, các ph gia mu i silíc ho c tro nhh n ch s vón c c c a h t xi măng khi thu hoá, làm tăng t c ñ thu hoá xi măng vàvì v y có th s d ng bê tông v i t l N/X r t th p t 0, 21 - 0,35. V nguyên t c khis d ng bê tông có t l N/X th p và xi măng ñư c thu hoá g n như hoàn toàn s t ora bê tông có ch t lư ng cao. Xi măng phù h p TCVN ho c ASTM C150 v i xi mănglo i I, lo i II có th dùng ñ ch t o bê tông ch t lư ng cao. Ngày nay trên th gi ithư ng ch t o xi măng mu i silic b ng cách tr n clinke c a xi măng Poocland v i 5 -20% mu i silic. Lo i xi măng này ñư c dùng riêng ñ ch t o bê tông ch t lư ng cao.Cư ng ñ xi măng có dùng mu i silic có th ñ t cư ng ñ ch u nén t 60-200 MPa. Trong trư ng h p s d ng xi măng poocland thì c n s d ng thêm các ph giakhoáng siêu m n như : Tro nh (tro bay), mu i silic, metalcaolanh, tro tr u siêu m n… Tro nh c p C thư ng ñư c s n xu t b ng cách ñ t cháy than non ho c ñá dăm vànghi n m n . ð c tính c a tro nh ñư c qui ñ nh theo ASTM 618. Mu i silíc bao g m các h t silíc siêu m n có t l di n tích b m t 20 000 m2/kg, cóñư ng kính kho ng1µm (nh hơn kho ng 100 l n so v i h t xi măng) . Hàm lư ng tro nh dùng t 15- 30% lư ng xi măng. Hàm lư ng xi măng PortLand ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: