Danh mục

công nghệ CTI và khả năng ứng dụng trong hệ thống BANK - BY - PHONE, chương 15

Số trang: 12      Loại file: pdf      Dung lượng: 242.48 KB      Lượt xem: 8      Lượt tải: 0    
10.10.2023

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Phân tích cơ sở dữ liệu của khách hàng và của ngân hàng * Cơ sở dữ liệu của khách hàng Một khách hàng khi mở một tài khoản tại một Ngân hàng nào đó sẽ được gán một số Tài khoản xác định duy nhất kèm theo một mã Password hay một số nhận dạng cá nhân PIN (Private Identification Number) mà chỉ duy nhất có người đó biết, và ứng với số tài khoản đó là một số tiền xác định (lớn hơn hoặc bằng một số tiền tối thiểu mà ngân hàng yêu cầu để có thể...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
công nghệ CTI và khả năng ứng dụng trong hệ thống BANK - BY - PHONE, chương 15Chương 15: Phân tích về mặt cơ sở dữ liệu Phân tích cơ sở dữ liệu của khách hàng và của ngân hàng * Cơ sở dữ liệu của khách hàng Một khách hàng khi mở một tài khoản tại một Ngân hàng nàođó sẽ được gán một số Tài khoản xác định duy nhất kèm theo mộtmã Password hay một số nhận dạng cá nhân PIN (PrivateIdentification Number) mà chỉ duy nhất có người đó biết, và ứngvới số tài khoản đó là một số tiền xác định (lớn hơn hoặc bằng mộtsố tiền tối thiểu mà ngân hàng yêu cầu để có thể mở tài khoản ) dongười đó gửi vào. Ngoài ra Ngân hàng sẽ phải lưu trữ các thông tinvề khách hàng của mình như Tên, Ngày sinh, Số chứng minhnhân dân (CMND), Địa chỉ…. Từ những thông tin này, ta có thểđưa ra các bảng cơ sở dữ liệu lưu trữ các thông tin về khách hànggồm có ba bảng như sau: - Bảng Account: Bảng này gồm có 4 trường: + Trường Account: Lưu giữ số tài khoản của khách hàng, đâylà một trường có dạng số 10 chữ số. Giá trị của trường là duy nhấttrong bảng, nó đóng vai trò là khoá chính. + Trường Password: Lưu giữ mật mã thâm nhập tài khoản củakhách hàng, một tài khoản sẽ có duy nhất một mã Password tại mộtthời điểm, ban đầu khi cấp số tài khoản cho khách hàng, tất cả cácPassword đều có một giá trị mặc định giống nhau, sau đó kháchhàng có thể thay đổi giá trị này thành mã riêng của mình. Trườngnày cũng có dạng số có 5 chữ số. + Trường Balance: Trường này lưu giữ số tiền hiện có trongtài khoản của khách hàng, trường này là phụ thuộc hàm của trườngAccount hay một tài khoản tại một thời điểm chỉ có một giá trị tiềndư xác định. Đây cũng là môt trường có giá trị kiểu số. + Trường Allowed: Trong nhiều trường hợp, nhiều điều kiện lído khác nhau, Ngân hàng có thể cho phép hoặc không cho phép rúttiền ra khỏi một tài khoản nào đó, ví dụ như trường hợp kháchhàng phát hiện mình bị lộ mật khẩu, khách hàng sẽ báo cho Ngânhàng tạm ngưng việc cho phép rút tiền ra khỏi tài khoản của mìnhvà có thể thay đổi mật khẩu, hoặc trong trường hợp một tài khoảnnào đó có liên quan tới một tổ chức hay cá nhân nào đó đang bịtình nghi cần bị phong toả hay khoá lại…. Do vậy chương trìnhcần phải có khả năng cho phép một tài khoản được phép rút tiềnhay không. Điều này được thực hiện bằng cách bổ sung thêm mộttrường Allowed có dạng Boolean vào bảng. Giá trị True hay 1tương ứng với việc cho phép còn giá trị False hay 0 tương ứng vớiviệc không cho phép. - Bảng UserInformation: Bảng này lưu trữ thông tin về khách hàng ứng với một giá trịtài khoản xác định. Nó bao gồm các trường sau đây: + Trường Account: Là khoá chính của bảng, nó xác định mộtkhách hàng ứng với số tài khoản duy nhất có trong bảng Accountở trên. + Trường Name: Lưu trữ tên khách hàng ứng với số tài khoảnđó. Trường này có dạng là một chuỗi Text có chiều dài 30 ký tự. + Trường Identification: Lưu giữ số CMND của khách hàngứng với số tài khoản đó. + Trường Address: Lưu giữ địa chỉ của khách hàng. + Trường Tel: Lưu giữ số điện thoại của khách hàng. + Trường Fax : Lưu giữ số Fax của khách hàng. - Bảng Transaction: Bảng này lưu trữ thông tin về các lần chuyển khoản giữa cáctài khoản với nhau nhằm để giám sát và làm rõ ràng việc chuyểntiền từ tài khoản này sang tài khoản khác để cung cấp cho kháchhàng khi họ yêu cầu cũng như làm căn cứ pháp lý nếu cần thiết.Bảng này bao gồm có 4 trường như sau: + Trường ID: Lưu giữ số thứ tự của các lần chuyển tiền giữacác tài khoản. + Trường Date: Lưu giữ thông tin về thời điểm thực hiện việcchuyển khoản. + Trường SourceAccount: Lưu giữ thông tin về số tài khoảnnguồn của việc chuyển khoản, tức là tài khoản xuất cho việcchuyển khoản này. + Trường DestAccount: Lưu giữ thông tin về số tài khoảnđích của việc chuyển khoản, tức là tài khoản mà tiền được nhậpvào. + Trường Amount: Lưu giữ thông tin về số tiền được chuyểntrong lần chuyển khoản này. Sau đây là mối quan hệ giữa các bảng dữ liệu luu trữ thông tinngười dùng. Thông tin của khách hàng là thông tin quan trọng nhấtcủa hệ thống chính vì vậy mà nó cần được bảo vệ và đảm bảo độchính xác an toàn cao. Mọi sai sót về thông tin của khách hàng đềugây ra mất uy tín của ngân hàng nên dữ liệu của khách hàng là ưutiên số một trong cơ chế bảo mật cho cơ sở dữ liệu của hệ thống. Hình 3.9. Mô tả mối quan hệ của các bảng dữ liệu người dùng * Cơ sở dữ liệu của ngân hàng Phần cơ sở dữ liệu này cung cấp các thông tin về các dịch vụcủa Ngân hàng đối với khách hàng như thông tin về tỉ giá ngoại tệ,lãi suất tiền gửi, lãi suất tiền cho vay…. Phần dữ liệu này gồm cócác bảng như sau: - Bảng Exchange: Lưu giữ thông tin về tỉ giá trao đổi ngoại tệso với đồng Việt Nam. Nó bao gồm các trường như sau: + Trường ForeignCurrency: Lưu giữ tên của đồng ngoại tệ. + Trường VND: Lưu giữ giá quy đổi của một đồng ngoại tệsang đồng Việt Nam. - Bảng VNDDepo ...

Tài liệu được xem nhiều: