Công nghệ màng MBR
Số trang: 8
Loại file: doc
Dung lượng: 167.50 KB
Lượt xem: 12
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
MBR là công nghệ xử lý mới với sự kết hợp giữa công nghệ màng với công nghệ xử lý nước thải theo phương pháp sinh học.
Với công nghệ này có tác dụng:
o Giảm hàm lượng các chất hữu cơ và các chất dinh dưỡng nhanh chóng đặc biệt là nito.
o Cặn lơ lửng được khử hoàn toàn ở dòng ra.
o Hiệu quả khử trùng tốt.
Trong bể MBR, sử dụng tổng cộng 5 module màng.
Công nghệ MBR sử dụng các màng lọc đặt ngập trong bể xử lý sinh học. Nước thải được xử...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Công nghệ màng MBR Công nghệ màng MBR MBR là công nghệ xử lý mới với sự kết hợp giữa công nghệ màng với công nghệ xử lý nước thải theo phương pháp sinh học. Với công nghệ này có tác dụng: o Giảm hàm lượng các chất hữu cơ và các chất dinh dưỡng nhanh chóng đặc biệt là nito. o Cặn lơ lửng được khử hoàn toàn ở dòng ra. o Hiệu quả khử trùng tốt. Trong bể MBR, sử dụng tổng cộng 5 module màng. Công nghệ MBR sử dụng các màng lọc đặt ngập trong bể xử lý sinh học. Nước thải được xử lý bởi các bùn sinh học mà bùn này đã được giữ lại bởi quá trình l ọc qua màng. Vì thế nâng cao hiệu quả khử cặn lơ lửng trong nước sau xử lý. Hàm lượng cặn lơ lửng bên trong bể sinh học sẽ gia tăng nhanh chóng làm cho khả năng phân huỷ sinh học các chất ô nhiễm trong nước thải đầu vào cũng tăng theo. Ngoài ra, nước thải sau xử lý cũng đạt chất lượng cao với nước trong và không cặn lơ lửng. Quá trình MBR có thể được vận hành trong đặt ngập hoàn toàn trong hệ thống hoặc đặt ngoài bể màng (loại này nhà sản xuất không sản xuất hiện nay) . Trong h ệ thống đặt ngập trong nước, các màng lọc được nhúng chìm trong bể xử lý, và dòng ra được hút trực tiếp ra từ các đơn vị màng. Hình : Cấu tạo màng MBR Bảng : Kích thước của khung màng và các thông số kỹ thuật Đường kính Kích thước Diện tích màng Loại trong/ngoài của sợi a× b× c (mm) (m2/module) màng (mm) 534× 450× 1020 FP – AI 0.6/1.1 12.5 534× 450× 1523 FP – AII 15 0.7/1.2 20 534× 450× 1523 FP – AIV 0.7/1.2 25 300× 210× 450 FP – T0008 0.6/1.1 1 Điều kiện vận hành: Ngưỡng nhiệt độ: 5oC ~ 45oC pH: 2 ~ 10 Tỷ lệ khí/nước: 15/1 ~ 30/1 Ghi chú: Áp lực và lưu lượng thấm thiết kế (0.02MPa, 10~18L/m2.h) dựa trên các thông số của hệ thống và chất lượng nước đầu vào. Ống thu nước DN32, vật liệu: ABS; FP – T0008 có ống thu nước DN25, vật liệu: ABS Lưu lượng thấm nước sạch lúc đầu lớn hơn 40 L/m2.h Bảng : Các thông số kỹ thuật của màng lọc FP – A1 FP – A215 FP – A4 Loại màng lọc Áp suất âm hoặc áp suất thuỷ tĩnh Vật liệu PVDF Đặc Vật liệu kết dính Nhựa epoxy tính Vật liệu ống hút ABS kỹ Diện tích màng 2 20 m2 25 m2 12.5 m thuật 534× 450× 102 534× 450× 152 534× 450× 152 Kích thước (a× b× c) 0 3 3 0.2 µm Kích thước lỗ màng Áp suất tối đa 0.1 MPa Các Loại lọc Ngoài vào Trong thông số Tổn thất áp lực qua màng vận (Trans membrane pressure 0.035 MPa hành – TMP) đặc Nhiệt độ 5 ~ 45oC trưng pH 2 ~ 10 Nước đầu vào Nước sau lọc Các thông 3000 – 8000 ≤ 5 mg/L MLSS số mg/L làm Lưu lượng thấm thiết kế 10 – 20 L/h.m2 việc Tỷ số khí/nước 15/1 – 20/1 đặc TMP 5 ~ 30 KPa trưng Hoá chất rửa màng (on NaOCl hàm lượng 300-500 mg/L line) Diện tích màng lọc × 2L/m2 + Thể tích đường Lượng nước rửa ngược (on line) ống Chu kỳ rửa hoá chất (on 6 – 10 ngày/lần line) Thời gian ngâm hoá chất 1 – 4 giờ Rửa hoá chất (off line) 6 – 12 tháng/lần (off line) Kích thước bể lọc và cách thức lắp ghép hợp khối môđun màng MBR Tức là, cứ 4 môđun được ghép thành 1 blốc, 10 blốc ghép thành 1 khối, 10 kh ối l ắp trong 1 b ể l ọc. Quá trình rửa ngược màng MBR. Khi áp lực sử dụng màng khoảng 0.34cm2/kg, thì tiến hành rữa màng.Và dung dịch sử dụng để rửa màng dùng Khi sử dụng cả hoá chất axit và kiềm để rửa màng, điều quan trọng là phải rửa đường ống ngay lập tức sau khi sử dụng hoá chất thứ nhất trước khi rửa tiếp bằng hoá chất thứ hai. Rửa bằng nước sạch và đảm bảo chất lỏng bên trong sợi màng đạt được mức trung hoà ở pH = 7 trước khi tiến hành bước rửa tiếp theo hay tiếp tục vận hành. Trong suốt quá trình rửa ngược, quá trình lọc thông thường phải tạm ngừng. Nó liên quan đến việc bơm định lượng các hoá chất qua đường ống nước sau thấm để đến các sợi màng. Từ đó nó thấm qua các lỗ màng vào bể xử lý và giết chết các vi khuẩn bám vào bề mặt màng đồng thời phá huỷ các vật liệu hữu cơ dính vào màng. Phương pháp này được dùng để phục hồi dòng thấm của màng. Sau khi quá trình rửa ngược kết thúc, quy trình vận hành màng MBR có thể tiếp tục khởi động lại. Thiết bị yêu cầu cho quá trình ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Công nghệ màng MBR Công nghệ màng MBR MBR là công nghệ xử lý mới với sự kết hợp giữa công nghệ màng với công nghệ xử lý nước thải theo phương pháp sinh học. Với công nghệ này có tác dụng: o Giảm hàm lượng các chất hữu cơ và các chất dinh dưỡng nhanh chóng đặc biệt là nito. o Cặn lơ lửng được khử hoàn toàn ở dòng ra. o Hiệu quả khử trùng tốt. Trong bể MBR, sử dụng tổng cộng 5 module màng. Công nghệ MBR sử dụng các màng lọc đặt ngập trong bể xử lý sinh học. Nước thải được xử lý bởi các bùn sinh học mà bùn này đã được giữ lại bởi quá trình l ọc qua màng. Vì thế nâng cao hiệu quả khử cặn lơ lửng trong nước sau xử lý. Hàm lượng cặn lơ lửng bên trong bể sinh học sẽ gia tăng nhanh chóng làm cho khả năng phân huỷ sinh học các chất ô nhiễm trong nước thải đầu vào cũng tăng theo. Ngoài ra, nước thải sau xử lý cũng đạt chất lượng cao với nước trong và không cặn lơ lửng. Quá trình MBR có thể được vận hành trong đặt ngập hoàn toàn trong hệ thống hoặc đặt ngoài bể màng (loại này nhà sản xuất không sản xuất hiện nay) . Trong h ệ thống đặt ngập trong nước, các màng lọc được nhúng chìm trong bể xử lý, và dòng ra được hút trực tiếp ra từ các đơn vị màng. Hình : Cấu tạo màng MBR Bảng : Kích thước của khung màng và các thông số kỹ thuật Đường kính Kích thước Diện tích màng Loại trong/ngoài của sợi a× b× c (mm) (m2/module) màng (mm) 534× 450× 1020 FP – AI 0.6/1.1 12.5 534× 450× 1523 FP – AII 15 0.7/1.2 20 534× 450× 1523 FP – AIV 0.7/1.2 25 300× 210× 450 FP – T0008 0.6/1.1 1 Điều kiện vận hành: Ngưỡng nhiệt độ: 5oC ~ 45oC pH: 2 ~ 10 Tỷ lệ khí/nước: 15/1 ~ 30/1 Ghi chú: Áp lực và lưu lượng thấm thiết kế (0.02MPa, 10~18L/m2.h) dựa trên các thông số của hệ thống và chất lượng nước đầu vào. Ống thu nước DN32, vật liệu: ABS; FP – T0008 có ống thu nước DN25, vật liệu: ABS Lưu lượng thấm nước sạch lúc đầu lớn hơn 40 L/m2.h Bảng : Các thông số kỹ thuật của màng lọc FP – A1 FP – A215 FP – A4 Loại màng lọc Áp suất âm hoặc áp suất thuỷ tĩnh Vật liệu PVDF Đặc Vật liệu kết dính Nhựa epoxy tính Vật liệu ống hút ABS kỹ Diện tích màng 2 20 m2 25 m2 12.5 m thuật 534× 450× 102 534× 450× 152 534× 450× 152 Kích thước (a× b× c) 0 3 3 0.2 µm Kích thước lỗ màng Áp suất tối đa 0.1 MPa Các Loại lọc Ngoài vào Trong thông số Tổn thất áp lực qua màng vận (Trans membrane pressure 0.035 MPa hành – TMP) đặc Nhiệt độ 5 ~ 45oC trưng pH 2 ~ 10 Nước đầu vào Nước sau lọc Các thông 3000 – 8000 ≤ 5 mg/L MLSS số mg/L làm Lưu lượng thấm thiết kế 10 – 20 L/h.m2 việc Tỷ số khí/nước 15/1 – 20/1 đặc TMP 5 ~ 30 KPa trưng Hoá chất rửa màng (on NaOCl hàm lượng 300-500 mg/L line) Diện tích màng lọc × 2L/m2 + Thể tích đường Lượng nước rửa ngược (on line) ống Chu kỳ rửa hoá chất (on 6 – 10 ngày/lần line) Thời gian ngâm hoá chất 1 – 4 giờ Rửa hoá chất (off line) 6 – 12 tháng/lần (off line) Kích thước bể lọc và cách thức lắp ghép hợp khối môđun màng MBR Tức là, cứ 4 môđun được ghép thành 1 blốc, 10 blốc ghép thành 1 khối, 10 kh ối l ắp trong 1 b ể l ọc. Quá trình rửa ngược màng MBR. Khi áp lực sử dụng màng khoảng 0.34cm2/kg, thì tiến hành rữa màng.Và dung dịch sử dụng để rửa màng dùng Khi sử dụng cả hoá chất axit và kiềm để rửa màng, điều quan trọng là phải rửa đường ống ngay lập tức sau khi sử dụng hoá chất thứ nhất trước khi rửa tiếp bằng hoá chất thứ hai. Rửa bằng nước sạch và đảm bảo chất lỏng bên trong sợi màng đạt được mức trung hoà ở pH = 7 trước khi tiến hành bước rửa tiếp theo hay tiếp tục vận hành. Trong suốt quá trình rửa ngược, quá trình lọc thông thường phải tạm ngừng. Nó liên quan đến việc bơm định lượng các hoá chất qua đường ống nước sau thấm để đến các sợi màng. Từ đó nó thấm qua các lỗ màng vào bể xử lý và giết chết các vi khuẩn bám vào bề mặt màng đồng thời phá huỷ các vật liệu hữu cơ dính vào màng. Phương pháp này được dùng để phục hồi dòng thấm của màng. Sau khi quá trình rửa ngược kết thúc, quy trình vận hành màng MBR có thể tiếp tục khởi động lại. Thiết bị yêu cầu cho quá trình ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
nước thải công nghiệp xử lý nước thải màng lọc MBR Công nghệ MBR thông số kỹ thuật màng lọc kỹ thuậtTài liệu liên quan:
-
191 trang 178 0 0
-
37 trang 142 0 0
-
22 trang 127 0 0
-
0 trang 114 0 0
-
108 trang 102 0 0
-
Luận văn: Thiết kế công nghệ nhà máy xử lý nước thải thành phố Quy Nhơn
100 trang 97 0 0 -
35 trang 88 0 0
-
Đề tài: Xử lý nước thải trong sản xuất nước mắm
27 trang 84 0 0 -
Khảo sát đặc điểm của plasma lạnh và khả năng ứng dụng trong xử lý nước thải công nghiệp quốc phòng
9 trang 78 0 0 -
Đề tài: Xử lý nước thải nhà máy giấy
59 trang 76 0 0