Danh mục

Công nghệ sản xuất một số axit amin

Số trang: 12      Loại file: doc      Dung lượng: 72.00 KB      Lượt xem: 11      Lượt tải: 0    
Jamona

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

2.Phân loạiCó 20 loại acid amin tham gia vào cấu trúc của mô bào căn cứ vào nhómquan và nhóm carboxyl trong phân tử .Có nhiều cách để phân loại acid amin. Các acid amin có thể phân loại theohai quan điểm: Quan điểm hoá học và quan điểm sinh vật học
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Công nghệ sản xuất một số axit amin Bài Tiểu luận Công nghệ sản xuất một số axit amin Nhóm thực hiện : Trần Đức Tài Đào Duy Sơn Cấn Văn HùngI.. Định nghĩa và phân loại 1. Định nghĩaAminoacid là một axit hữu cơ chứa đồng thời nhóm cacboxil - COOH vànhóm amin - NH2 *Công thức tổng quát(H2N)nR(COOH)n’ n, n’ ≥ 1R: gốc hiđrocacbon hóa trị (n + n’)(H2N)nCxHy(COOH)n’ n, n’ ≥ 1x≥1y + n + n’ ≤ 2x + 2Amino axit chứa một nhóm amino,một nhóm chức axit, no mạch hở : H2N-CnH2n-COOH ( n ≥ 1)2.Phân loạiCó 20 loại acid amin tham gia vào cấu trúc của mô bào căn cứ vào nhómquan và nhóm carboxyl trong phân tử .Có nhiều cách để phân loại acid amin. Các acid amin có thể phân loại theohai quan điểm: Quan điểm hoá học và quan điểm sinh vật học* Quan điểm hoá học (tức là xét về mặt cấu tạo phân tử và các hoá tính),người ta thường chia acid amin ra:- Acid amin mạch thẳng: Trong acid amin mạch thẳng phụ thuộc vào sốlượngnhóm quan (NH2) và nhóm carboxyl (COOH) mà lại chia ra:+ Acid monoamin- monocarboxylic (chứa 1 nhóm NH2 và 1 nhóm COOH)+ Acid monoamin- dicarboxylic (chứa 1 nhóm NH2 và 2 nhóm COOH)+ Acid diamin- monocarboxylic (chứa 2 nhóm NH2 và 1 nhóm COOH)- Acid amin mạch vòng: gồm loại vòng đồng nhất và loại dị vòng.* Quan điểm sinh vật học (tức là xét tầmquan trọng đối với sự dinhdưỡng của động vật). Theo quan điểm này, acid amin gồm hai loại:- Loại không thay thế được (indispensable amino acid) hay còn gọi là acidamin thiết yếu (essential amino acid - EAA): Đây là loại acid amin rất cầnthiết cho cơ thể động vật để cho quá trình sinh trưởng và phát triển. Cơthể động vật không thể tự tổng hợp được để thoả mãn nhu cầu của bảnthân mà phải thường xuyên đưa từ bên ngoài vào với thức ănĐối với động vật nói chung có 9 acid amin không thay thế được: Vanlise,leucin, isoleucin, treo nin, methionin, phenylalanin, tryptophan, ly sin,histidin.Loại thay thế được (dispensable aminoacid) hay còn gọi là acid aminkhông thiết yếu (nonessential amino acid -NEAA): tức là loại acid aminmà cơ thể động vật có thể tự tổng hợp được từ các nguyên liệu sẵn có(các acid béo, amiac,amid...). Nhóm này gồm các acid amin còn lại. Cầnphải chú ý thêm rằng không phải mọi acid amin đều có tác dụng vì ảnhhưởng như nhau đối với các loại động vật mà mỗi gia súc, gia cầm cónhững nhu cầu đặc trưng của mình đối với từng loại acid amin. Có loạiđộng vật cần tới 10 acid amin không thay thế (ví dụ như đối với gà conthì arginin là acid tin không thay thế), nhưng có loại động vật lại chỉ cần 8acid amin không thay thế (ví dụnhư người thì histidin được xếp vào nhóm acid amin thay thế). Một sốacid amin không được xếp vào nhóm không thể thay thế hay nhóm thaythế mà chúng được xếp vào nhóm bán thay thế (sâm- dispensable) hay còngọi là bán thiết yếu (semi-essential). Thuộc nhóm này có arginin, cystein,tyrosin. Arginin được coi là bán thay thế đối với lợn vì arginin có thểđược tổng hợp từ glutamin. Tuy vậy, sự tổng hợp này không đủ đáp ứngnhu cầu dinh dưỡng trong giai đoạn đầu của quá trình phát triển cơ thể.Do đó khẩu phần cho lợn sinh trưởng phải chứa một lương arginin nhấtđịnh. Nhiều nghiên cứu cho thấy ở giai đoạn sau khi thành thục về tính vàgiai đoạn mang thai lợn có thể ứng hợp arginin với số lượng đủ đáp ứngnhu cầu của chúng, nhưng không đủ đểđáp ứng nhu cấu tiết sữa của lợn nái. Cystein có thể được tổng hợp từmethionin. Tuy vậy, cystein và dạng oxy hoá của nó là cystin có thể đápứng khoảng 50% nhu cầu của tổng lượng acid amin chứa lưu huỳnh(methionin, cystein). Tyrosin được tổng hợp từ phenylalanin và có thể đápứng tối thiểu 50% tổng nhu cầu của tyrosin và phenylalanin, nhưng nókhông thể là nguồn duy nhất và không thể thay thế cho phenylalanin vì nókhông thể chuyển được thành phenylalanin.II. ứng dụng của một số axit amin1. Histidine Histidine giúp cơ thể phát triển và liên kết mô cơ bắp với nhau. Nó còn có tác dụng hình thành màng chắn myelin, một chất bảo vệ bao quanh dây thần kinh và giúp tạo ra dịch vị, kích thích tiêu hóa. Histidine có nhiều trong các dạng thực phẩm như thịt, sữa, cá, gạo, bột mì 2. Phenylalanine Phenylalanine là một axít amin có chức năng bồi bổ não, tăng cường trí nhớ, và tác động trực tiếp đến mọi hoạt động của não bộ. Ngoài ra, nó có thể làm tăng lượng chất dẫn truyền xung động thần kinh, và tăng tỷ lệ hấp thụ tia UV từ ánh sáng mặt trời, giúp tạo ra vitamin D nuôi dưỡng làn da.Tuy nhiên, nếu dùng phenylalanine nhiều, có thể dẫn đến độchại, nên cần hạn chế.Phenylalanine có trong sữa, hạnh nhân, bơ, lạc, các hạt vừng3. LysineNhiệm vụ quan trọng nhất của loại axít amin này là khả nănghấp thụ canxi, giúp cho xương chắc ...

Tài liệu được xem nhiều: