Danh mục

CÔNG NGHỆ THI CÔNG CỌC KHOAN NHỒI ĐƯỜNG KÍNH NHỎ

Số trang: 10      Loại file: pdf      Dung lượng: 492.98 KB      Lượt xem: 13      Lượt tải: 0    
Thư viện của tui

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: 4,000 VND Tải xuống file đầy đủ (10 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

1. Giới thiệu Trong khoảng thời gian gần đây xu hướng các nhà dân trên địa bàn Hà Nội, TP Hồ Chí Minh thường sử dụng Cọc khoan nhồi tiết diện nhỏ hay cọc khoan nhồi mini bê tông cốt thép cho nền móng. Thường cọc khoan nhồi bêtông cốt thép mini có Đường Kính từ 300–600 (mm). Trên thực tế Cọc khoan nhồi Mini bê tông cốt thép sử dụng tốt nhất đối với những nhà cao tầng có diện tích 70 m2 x 4 tầng.Cọc Khoan Nhồi Mini bê tông...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
CÔNG NGHỆ THI CÔNG CỌC KHOAN NHỒI ĐƯỜNG KÍNH NHỎ CÔNG NGHỆ THI CÔNG CỌC KHOAN NHỒI ĐƯỜNG KÍNH NHỎ 1. Giới thiệu Trong khoảng thời gian gần đây xu hướng các nhà dân trên đ ịa bàn Hà Nội, TP Hồ Chí Minh thường sử dụng Cọc khoan nhồi tiết diện nhỏ hay cọc khoan nhồ i mini bê tông cố t thép cho nền móng. Thường cọc khoan nhồi bêtông cốt thép mini có Đư ờng Kính từ 300–600 (mm). Trên th ực tế Cọc khoan nhồi Mini bê tông cốt thép sử dụng tốt nhất đ ối với những nhà cao tầng có diện tích > 70 m2 x 4 tầng.Cọc Khoan Nhồi Mini bê tông cốt thép có tiết diện cọc thường từ 300-600 mm,chịu tả i trọng lớn thường từ 30 - 160 tấn trên mộ t đầu cọc.Về ưu điểm thì Cọc Khoan Nhồi Mini bê tông cốt thép ổn đ ịnh hơn ép cọc bê tông cốt thép.Giá thành thì lại chỉ ngang bằng hoặc rẻ hơn ép cọc bê tông cốt thép.Chính giá thành và chất lượng của Cọc Khoan Nhồ i Mini bê tông cốt thép đã đem lại sự lựa chọn đúng đắn cho người sử dụng. Cọc khoan nhồi là một giải pháp móng có nhiều ưu điểm. Căn c ứ vào tài liệu khảo sát địa chất, người thiế t kế có thể xác định được chiều sâu cọc sao cho sức ch ịu tải của đất nền tương đương với sức chịu tải do vật liệu làm cọc (Pvl≈ Pđn). Điều này với phương pháp cọc đóng, nén tĩnh hoặc ép neo không thực hiện được. Đó là điều kiệ n đưa đến giải pháp nền móng h ợp lý và kinh tế h ơn. 2. Ưu điểm Hình ảnh thi công lồng thép cọc khoan nhồi tiết diện nhỏ 1 Hình ảnh thi công khoan tạo lỗ cọc khoan nhồi tiết diện nhỏ • Giá thành rẻ hơn các loại móng cọc bằng b ê tông cốt thép khác nhờ vào khả năng chịu tải trên mỗ i đầu c ọc cao nên số lượng cọc trong móng giả m. Thêm vào đó, phần đài cọc nhỏ gọn nên tránh hiện tượng đài consol (đài cọc chịu tải trọng lệch tâm).Tổng giá thành xây dựng của móng Cọc khoan nhồi bêtông cốt thép chỉ tương đương với tổng giá thành của móng ép cọc bêtông cốt thép. • Thi công nhanh, gọn và được giám sát chặt chẽ. • Thiết bị thi công nhỏ gọn nên có thể thi công trong điều kiệ n xây dựng chật hẹp. Không gây bấ t kỳ ảnh hưởng nào đố i với phần nền móng và kết cấu của các công trình kế cận - nếu có bên thi công hoàn toàn ch ịu trách nhiệm bồi thường. • Độ an toàn trong thiết kế và thi công cao. Bê tông đổ liên tục từ đáy hố khoan lên trên nên tránh được tình trạng chắp nối giữa các cọc. Nh ờ tháp dẫn hướng, độ nghiêng lệch của cọc đả m bảo nằm trong giới hạn cho phép. • Không có kh ớp nối như cọc ép, đảm bảo truyền tải trọng đúng tâm. •Có thể khoan xuyên tầng đất cứng.Khi gặp chướng ngại vật hoặc tầng đất tốt giả đ ịnh có thể khoan phá để xuống sâu hơn đến tầng đất chịu lực. Xác định được đ ịa tầng mà cọc xuyên qua, từ đó xác đ ịnh chính xác chiều sâu cọc để đảm bảo an toàn. Xác định được độ ngậ m của cọc trong các tầng đấ t tố t.Cọc khoan nhồ i mini có thể khoan tới lớp đấ t ch ịu lực tố t mà cọc ép 2 neo không làm được và cọc khoan nhồi không có mố i nối nên giải quyế t được vấn đề >2 mối nố i cho 1 tim cọc so với cọc ép. • Sử dụng tốt cho trường hợp lớp đất tốt xen kẹp bên trên lớp đất xấu mà không thể đóng hoặc ép cọc bê tông cốt thép thông thường. • Chiều sâu khoan cọ c tối đa 40 m do đó điều kiện chống lật được loạ i bỏ.Chiều sâu khoan cọc đảm bảo do đó đài móng cũng giảm về kích thước. • Dễ thi công móng và đà kiềng, khố i lượng bê tông và cốt thép ít, đào đắp đấ t ít, không ảnh hưởng nhà bên cạnh hoặc ngược lại. • Đường kính cọc tăng giảm và tùy theo sức chịu tải tính toán: Ø300, 400, 500, 600,… • Dễ kiểm soát tỷ lệ trộ n bê tông và cốt thép khi đổ cọc. Mác bê tông rất cao. • Không phả i đào bỏ đi phần nền móng công trình cũ mà vẫn triển khai thi công được móng cọc khoan nhồi • Kết cấu thép dài liên tục 11,7 m. • Với công trình cần tải trọng lớn hơn có thể thiết kếmở đáy(Chân Voi) . 3. Nhược điểm - Khó kiể m tra chính xác chất lượng bê tông nhồi vào cọc , do đó đòi hỏ i sự lành nghề của đội ngũ công nhân và việc giám sát chặt chẽ nhằm tuân thủ các quy trình thi công. - Môi trường thi công sình lầ y, dơ b ẩn. - Chiều sâu thi công b ị hạn chế trong giới hạn từ 120→ 150 lầ n đường kính cọc. - Trong một số trường h ợp địa chấ t yếu (ví dụ : vùng Quận 8, Bình Chánh, Quận 7, Nhà Bè (Sài Gòn)) thường phải khoan sâu >36m. Cốt thép nếu đúng phả i đạ t 2/3 chiều dài cọc nhưng để giảm giá thành các nhà thầu khoan nhồi thường chỉ đặ t thép chủ dài 11.7m (khỏang 1/3 chiều sâu hạ cọc nếu cọc sâu 36m). - Về độ mảnh, không nên khoan sâu quá nếu có tầng đất yếu (có người chuyên thi công cọc mini cho biêt không nên khoan quá 30m) 3 4. Quy trình thi công cọc khoan nhồi tiết diện nhỏ : 300 mm; 400 mm; 500 mm 4 5 - Để đảm bảo chất lượng cọc khoan nhồi, trong quá trình thi công phải đả m bảo thực hiện đầ y đủ và đúng kỹ thuật những bước sau : 1. Định vị tim cọc và di chuyển thiết bị đến vị trí khoan. 2. Khoan tạo lỗ, kiể m tra đ ịa tầng, kiểm tra độ sâu. 3. Lấy phôi khoan. 4. Gia công lồng thép và thả ống đổ. 5. Vệ sinh hố khoan. 6. Đổ bêtông. 4.1. Định vị tim cọc - Căn cứ vào bả n vẽ thiế t kế để triển khai, do đặc điểm hiện trường thi công cọc nhồi rất sình lầy (vì phôi khoan và dung dịch trộn lẫn) rất dễ làm mất dấu định vị của các cọc , hoặc thiết bị khoan di chuyể n sẽ làm lệch, phá dấu định vị. - Do vậ y cách làm tiện ích nhấ t như sau : Ch ọn hai trục trên bản vẽ vuông góc tạo thành hệ tọa độ khống chế, 4 mốc của hệ trục này được gửi lên chỗ an toàn nhất (có thể ở bên ngoài khu vực xây dựng). Từ hệ tọa độ này sẽ triển khai xác định các vị trí tim cọc. Trước khi tiến hành khoan tại vị trí mỗi tim c ọc phả i kiểm tra lạ i một lần n ữa. - Sai số đ ịnh vị tim cọc sau khi thi công không được lệch quá 1/3 đường kính cọc. 4.2. Khoan tạo lỗ, kiể m tra địa tầ ng, kiể m tra độ sâu Khoan tạo lỗ :  - Trước khi khoan tạo lỗ phải kiể m tra ...

Tài liệu được xem nhiều:

Tài liệu liên quan: