Công thức phương trình, bất phương trình, hệ phương trình vô thức
Số trang: 13
Loại file: doc
Dung lượng: 1.06 MB
Lượt xem: 10
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Tài liệu tham khảo công thức phương trình, bất phương trình, hệ phương trình vô thức
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Công thức phương trình, bất phương trình, hệ phương trình vô thức Trường THPT Tân Quới 2008-2009 PHƯƠNG TRÌNH-BÂT PHƯƠNG TRÌNH-HỆ PHƯƠNG TRÌNH VÔ TỶA. Phương trình - bất phương trình chứa căn thứcI. Phương pháp biến đổi tương đương1. Kiến thức cần nhớ: ( a) n =a n1. ( ab > 0 )2. a = b ⇔ a 2 n = b 2 n ( ∀a, b )3. a = b ⇔ a 2 n +1 = b 2 n +14. a ≥ b ≥ 0 ⇔ a 2 n ≥ b 2 n ( ∀a, b ) ⇔ a 2 n +1 ≥ b 2 n +15. a ≥ b2. Các dạng cơ bản: g ( x) ≥ 0 f ( x) = g ( x) ⇔ (Không cần đặt điều kiện f ( x ) ≥ 0 ) * Dạng 1: f ( x) = g ( x) 2 f ( x ) > g ( x ) xét 2 trường hợp: * Dạng 2: g ( x) < 0 g ( x) ≥ 0 TH1: TH2: f ( x) > g ( x) f ( x) ≥ 0 2 f ( x) ≥ 0 * Dạng 3: f ( x ) ≤ g ( x ) ⇔ g ( x ) ≥ 0 f ( x) ≤ g ( x) 2Lưu ý: + g(x) thường là nhị thức bậc nhất ( ax+b) nhưng có một số trường hợp g(x) là tam thức bậc hai(ax2+bx+c), khi đó tuỳ theo từng bài ta có thể mạnh dạn đặt điều kiện cho g ( x ) ≥ 0 rồi bình phương 2 vếđưa phương trình−bất phương trình về dạng quen thuộc. + Chia đa thức tìm nghiệm: Phương trình a0 x n + a1 x n −1 + a2 x n − 2 + L + an −1 x + an = 0 có nghiệm x=αthì chia vế trái cho cho x–α ta được ( x − α ) ( b0 x + b1 x + L + bn − 2 x + bn −1 ) = 0 , tương tự cho bất phương n −1 n− 2trình. * Phương trình−bất phương trình bậc 3: Nếu nhẩm được 1 nghiệm thì việc giải theo hướng này làđúng, nếu không nhẩm được nghiệm thì ta có thể sử dụng phương pháp hàm số để giải tiếp và nếu ph ươngpháp hàm số không được nữa thì ta phải quay lại sử dụng phương pháp khác. * Phương trình−bất phương trình bậc 4, lúc này ta phải nhẩm được 2 nghiệm thì việc giải phươngtrình theo hướng này mới đúng, còn nếu nhẩm được 1 nghiệm thì s ử dụng nh ư ph ương trình −bất phươngtrình bậc 3 và nếu không ta phải chuyển sang hướng khác. “Cũng như không ?!”Ví dụ 1: Giải phương trình: 2 x − 1 + x − 3 x + 1 = 0 (ĐH Khối D – 2006) 2Biến đổi phương trình thành: 2 x − 1 = − x 2 + 3x − 1 (*), đặt điều kiện rồi bình phương 2 vế ta được: x 4 − 6 x 3 + 11x 2 − 8 x + 2 = 0 ta dễ dạng nhẩm được nghiệm x = 1 sau đó chia đa thức ta được:(*)⇔ (x – 1)2(x2 – 4x + 2) = 0. 3 ( ) 2Ví dụ 2: Giải bất phương trình: 4 ( x + 1) ≥ ( 2 x + 10 ) 1 − 3 + 2 x 2 , ĐK: x ≥ − 2 ( ) 3pt ⇔ x 2 + 2 x + 1 ≥ ( x + 5 ) 2 + x − 3 + 2 x ⇔ ( x + 5) 3 + 2 x ≥ 9 + 5 x (1), Với x ≥ − hai vế (1) đều không 2âm nên ta bình phương 2 vế: x3 – x2 – 5x – 3 ≥ 0 ⇔ ( x − 3) ( x + 1) ≥ 0 ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Công thức phương trình, bất phương trình, hệ phương trình vô thức Trường THPT Tân Quới 2008-2009 PHƯƠNG TRÌNH-BÂT PHƯƠNG TRÌNH-HỆ PHƯƠNG TRÌNH VÔ TỶA. Phương trình - bất phương trình chứa căn thứcI. Phương pháp biến đổi tương đương1. Kiến thức cần nhớ: ( a) n =a n1. ( ab > 0 )2. a = b ⇔ a 2 n = b 2 n ( ∀a, b )3. a = b ⇔ a 2 n +1 = b 2 n +14. a ≥ b ≥ 0 ⇔ a 2 n ≥ b 2 n ( ∀a, b ) ⇔ a 2 n +1 ≥ b 2 n +15. a ≥ b2. Các dạng cơ bản: g ( x) ≥ 0 f ( x) = g ( x) ⇔ (Không cần đặt điều kiện f ( x ) ≥ 0 ) * Dạng 1: f ( x) = g ( x) 2 f ( x ) > g ( x ) xét 2 trường hợp: * Dạng 2: g ( x) < 0 g ( x) ≥ 0 TH1: TH2: f ( x) > g ( x) f ( x) ≥ 0 2 f ( x) ≥ 0 * Dạng 3: f ( x ) ≤ g ( x ) ⇔ g ( x ) ≥ 0 f ( x) ≤ g ( x) 2Lưu ý: + g(x) thường là nhị thức bậc nhất ( ax+b) nhưng có một số trường hợp g(x) là tam thức bậc hai(ax2+bx+c), khi đó tuỳ theo từng bài ta có thể mạnh dạn đặt điều kiện cho g ( x ) ≥ 0 rồi bình phương 2 vếđưa phương trình−bất phương trình về dạng quen thuộc. + Chia đa thức tìm nghiệm: Phương trình a0 x n + a1 x n −1 + a2 x n − 2 + L + an −1 x + an = 0 có nghiệm x=αthì chia vế trái cho cho x–α ta được ( x − α ) ( b0 x + b1 x + L + bn − 2 x + bn −1 ) = 0 , tương tự cho bất phương n −1 n− 2trình. * Phương trình−bất phương trình bậc 3: Nếu nhẩm được 1 nghiệm thì việc giải theo hướng này làđúng, nếu không nhẩm được nghiệm thì ta có thể sử dụng phương pháp hàm số để giải tiếp và nếu ph ươngpháp hàm số không được nữa thì ta phải quay lại sử dụng phương pháp khác. * Phương trình−bất phương trình bậc 4, lúc này ta phải nhẩm được 2 nghiệm thì việc giải phươngtrình theo hướng này mới đúng, còn nếu nhẩm được 1 nghiệm thì s ử dụng nh ư ph ương trình −bất phươngtrình bậc 3 và nếu không ta phải chuyển sang hướng khác. “Cũng như không ?!”Ví dụ 1: Giải phương trình: 2 x − 1 + x − 3 x + 1 = 0 (ĐH Khối D – 2006) 2Biến đổi phương trình thành: 2 x − 1 = − x 2 + 3x − 1 (*), đặt điều kiện rồi bình phương 2 vế ta được: x 4 − 6 x 3 + 11x 2 − 8 x + 2 = 0 ta dễ dạng nhẩm được nghiệm x = 1 sau đó chia đa thức ta được:(*)⇔ (x – 1)2(x2 – 4x + 2) = 0. 3 ( ) 2Ví dụ 2: Giải bất phương trình: 4 ( x + 1) ≥ ( 2 x + 10 ) 1 − 3 + 2 x 2 , ĐK: x ≥ − 2 ( ) 3pt ⇔ x 2 + 2 x + 1 ≥ ( x + 5 ) 2 + x − 3 + 2 x ⇔ ( x + 5) 3 + 2 x ≥ 9 + 5 x (1), Với x ≥ − hai vế (1) đều không 2âm nên ta bình phương 2 vế: x3 – x2 – 5x – 3 ≥ 0 ⇔ ( x − 3) ( x + 1) ≥ 0 ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
phương trình bất phương trình hệ phương trình vô tỷ giải phương trình hệ bất phương trìnhGợi ý tài liệu liên quan:
-
78 trang 544 1 0
-
9 trang 478 0 0
-
Đề thi học sinh giỏi môn Toán lớp 12 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THPT Mai Anh Tuấn, Thanh Hóa
9 trang 199 0 0 -
7 trang 183 0 0
-
Bộ đề thi vào lớp 10 môn Toán các tỉnh năm học 2023-2024
288 trang 111 0 0 -
65 trang 111 0 0
-
Chuyên đề phát triển VD - VDC: Đề tham khảo thi TN THPT năm 2023 môn Toán
529 trang 105 0 0 -
Đề thi học sinh giỏi cấp tỉnh môn Toán THPT năm 2023-2024 có đáp án - Sở GD&ĐT Vĩnh Long
4 trang 96 7 0 -
Bộ đề thi vào lớp 10 môn Toán của các Sở Giáo dục và Đạo tạo
56 trang 67 0 0 -
133 trang 66 0 0