![Phân tích tư tưởng của nhân dân qua đoạn thơ: Những người vợ nhớ chồng… Những cuộc đời đã hóa sông núi ta trong Đất nước của Nguyễn Khoa Điềm](https://timtailieu.net/upload/document/136415/phan-tich-tu-tuong-cua-nhan-dan-qua-doan-tho-039-039-nhung-nguoi-vo-nho-chong-nhung-cuoc-doi-da-hoa-song-nui-ta-039-039-trong-dat-nuoc-cua-nguyen-khoa-136415.jpg)
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ NĂM BẢY BẢY
Số trang: 16
Loại file: pdf
Dung lượng: 414.04 KB
Lượt xem: 10
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bảng thuyết trình báo cáo tài chính từ 1/1/2007 đến 30/9/2007, Phương pháp chuyển đổi các đồng tiền khác ra đồng tiền sử dụng trong kế toán: Các nghiệp ... Trích trước chi phí tiền lương trong thời gian. nghỉ phép. 0 - Chi ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ NĂM BẢY BẢY CÔNG TY CPĐT NĂM BẢY BẢY Mẫu số B 09 – DN Địa chỉ: 01 Nguyễn Văn Đậu, P5, Phú (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC Nhuận, TP.HCM ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) BẢN THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH Từ ngày 01/01/2007 đến 30/09/2007I- Đặc điểm hoạt động của doanh nghiệp1- Hình thức sở hữu vốn: Công ty CPĐT Năm Bảy Bảy là một thành viên của Tổng Công ty Xây dựng Công trình Giaothông 5 – được thành lập theo “ Nghị quyết số 1584/NQ-HĐQT ngày 26/05/2005 về việc góp vốn đầutư để thành lập Công ty CPĐT Năm Bảy Bảy và Quyết định số 3666/QĐ – HĐQT ngày 12/08/2005 vềviệc chuyển giao nguyên trạng nguồn vốn, tài sản, công nợ, thiết bị, cán bộ, công nhân lao động, cáchợp đồng kinh tế và nhiệm vụ sản xuất kinh doanh đang thực hiện của Chi nhánh Tổng Công tyXDCTGT 5 tại Bình Thuận sang Công ty CP ĐT Năm Bảy Bảy của Hội đồng Quản trị Tổng Công tyXDCTGT 5. Theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh ( bổ sung lần 02 ) Công ty CP ĐT Năm Bảy Bảy số4103003556 ngày 26/03/2007 do sở Kế hoạch và Đầu tư TP.HCM cấp.2- Lĩnh vực kinh doanh: thương mại, xây dựng, dịch vụ3- Ngành nghề kinh doanh: Hoạt động kinh doanh chính của Công ty là môi giới bất động sản; kinh doanh nhà; xây dựngcông trình giao thông, thủy điện, nhiệt điện; san lắp mặt bằng; xây dựng công trình dân dụng; khai thácđá, cát, sỏi, đất sét, dịch vụ du lịch, ăn uống, cho thuê máy móc......4- Vốn điều lệ: 35.000.000.000 đồng ( Ba mươi lăm tỷ đồng )II- Kỳ kế toán, đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán:1- Kỳ kế toán năm ( bắt đầu từ ngày 01/01/2007 đến ngày 30/09/2007).2- Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán: VNĐIII- Chuẩn mực và chế độ kế toán áp dụng1- Chế độ kế toán áp dụng: Công ty áp dụng chế độ kế toán Việt Nam theo quyết định 15/2006-QĐ/BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.2- Tuyên bố về việc tuân thủ Chuẩn mực kế toán và Chế độ kế toán: từ năm 2005 Công ty đã tuânthủ các chuẩn mực kế toán Việt Nam hiện hành.3- Hình thức kế toán áp dụng: Nhật ký chung 1IV- Các chính sách kế toán áp dụng1- Nguyên tắc ghi nhận các khoản tiền và các khoản tương đương tiền: - Là các khoản đầu tư ngắn hạn không quá 03 tháng có khả năng chuyển đổi dễ dàng thành tiềnvà không rủi ro trong chuyển đổi thành tiền kể từ ngày mua khoản đầu tư đó tại thời điểm báo cáo. - Phương pháp chuyển đổi các đồng tiền khác ra đồng tiền sử dụng trong kế toán: Các nghiệpvụ kinh tế phát sinh bằng ngoại tệ được quy đổi ra đồng Việt Nam theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thờiđiểm phát sinh nghiệp vụ. Tại thời điểm cuối năm các khoản mục tiền tệ gốc ngoại tệ được quy đổitheo giá bình quân liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố vào ngày kết thúc niênđộ kế toán. - Chêch lệch tỷ giá phát sinh trong kỳ và chênh lệch phát sinh do đánh giá lại số dư các khoảnmục tiền tệ tại thời điểm cuối năm được kết chuyển vào doanh thu hoặc chi phí tài chính trong năm tàichính.2- Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho: - Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho: hàng tồn kho được tính theo giá gốc. Trường hợp giá trịthuần có thể thực hiện được thấp hơn giá gốc thì phải tính theo giá trị thuần có thể thực hiện được. Giágốc bao gồm chi phí mua, chi phí chế biến, và các chi phí liên quan trực tiếp khác phát sinh để có đượchàng tồn kho ở địa điểm và trạng thái hiện tại. - Giá gốc của hàng tồn kho mua ngoài bao gồm giá mua, các loại thuế không được hoàn lại, chiphí vận chuyển, bốc xếp, bảo quản trong quá trình mua hàng, và các chi phí khác liên quan trực tiếpđến việc mua hàng tồn kho.Giá gốc của hàng tồn kho do đơn vị tự sản xuất bao gồm chi phí nguyên vậtliệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung cố định và chi phí sản xuất chungbiến đổi phát sinh trong quá trình biến đổi nguyên liệu thành thành phẩm. Những chi phí không được tính vào giá gốc hàng tồn kho: * Các khoản chiết khấu thương mại và giảm giá hàng mua không đúng quy cách, phẩm chất. * Các chi phí nguyên liệu, chi phí nhân công và các chi phí sản xuất kinh doanh khác phát sinhtrên mức bình thường. * Phí bảo quản hàng tồn kho trừ các chi phí bảo quản hàng tồn kho cần thiết cho quá trình sảnxuất tiếp theo và chi phí hàng tồn kho phát sinh trong quá trình mua hàng. * Chi phí bán hàng. * Chi phí quản lý doanh nghiệp. - Phương pháp tính giá trị hàng tồn kho cuối kỳ: giá trị hàng tồn kho cuối kỳ được xác định theo phương pháp bình quân gia quyền, một số trường hợp khác theo phương pháp đích danh. - Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Công ty áp dụng phương pháp kê khai thường xuyênđể hạch toán hàng tồn kho. ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ NĂM BẢY BẢY CÔNG TY CPĐT NĂM BẢY BẢY Mẫu số B 09 – DN Địa chỉ: 01 Nguyễn Văn Đậu, P5, Phú (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC Nhuận, TP.HCM ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) BẢN THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH Từ ngày 01/01/2007 đến 30/09/2007I- Đặc điểm hoạt động của doanh nghiệp1- Hình thức sở hữu vốn: Công ty CPĐT Năm Bảy Bảy là một thành viên của Tổng Công ty Xây dựng Công trình Giaothông 5 – được thành lập theo “ Nghị quyết số 1584/NQ-HĐQT ngày 26/05/2005 về việc góp vốn đầutư để thành lập Công ty CPĐT Năm Bảy Bảy và Quyết định số 3666/QĐ – HĐQT ngày 12/08/2005 vềviệc chuyển giao nguyên trạng nguồn vốn, tài sản, công nợ, thiết bị, cán bộ, công nhân lao động, cáchợp đồng kinh tế và nhiệm vụ sản xuất kinh doanh đang thực hiện của Chi nhánh Tổng Công tyXDCTGT 5 tại Bình Thuận sang Công ty CP ĐT Năm Bảy Bảy của Hội đồng Quản trị Tổng Công tyXDCTGT 5. Theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh ( bổ sung lần 02 ) Công ty CP ĐT Năm Bảy Bảy số4103003556 ngày 26/03/2007 do sở Kế hoạch và Đầu tư TP.HCM cấp.2- Lĩnh vực kinh doanh: thương mại, xây dựng, dịch vụ3- Ngành nghề kinh doanh: Hoạt động kinh doanh chính của Công ty là môi giới bất động sản; kinh doanh nhà; xây dựngcông trình giao thông, thủy điện, nhiệt điện; san lắp mặt bằng; xây dựng công trình dân dụng; khai thácđá, cát, sỏi, đất sét, dịch vụ du lịch, ăn uống, cho thuê máy móc......4- Vốn điều lệ: 35.000.000.000 đồng ( Ba mươi lăm tỷ đồng )II- Kỳ kế toán, đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán:1- Kỳ kế toán năm ( bắt đầu từ ngày 01/01/2007 đến ngày 30/09/2007).2- Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán: VNĐIII- Chuẩn mực và chế độ kế toán áp dụng1- Chế độ kế toán áp dụng: Công ty áp dụng chế độ kế toán Việt Nam theo quyết định 15/2006-QĐ/BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.2- Tuyên bố về việc tuân thủ Chuẩn mực kế toán và Chế độ kế toán: từ năm 2005 Công ty đã tuânthủ các chuẩn mực kế toán Việt Nam hiện hành.3- Hình thức kế toán áp dụng: Nhật ký chung 1IV- Các chính sách kế toán áp dụng1- Nguyên tắc ghi nhận các khoản tiền và các khoản tương đương tiền: - Là các khoản đầu tư ngắn hạn không quá 03 tháng có khả năng chuyển đổi dễ dàng thành tiềnvà không rủi ro trong chuyển đổi thành tiền kể từ ngày mua khoản đầu tư đó tại thời điểm báo cáo. - Phương pháp chuyển đổi các đồng tiền khác ra đồng tiền sử dụng trong kế toán: Các nghiệpvụ kinh tế phát sinh bằng ngoại tệ được quy đổi ra đồng Việt Nam theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thờiđiểm phát sinh nghiệp vụ. Tại thời điểm cuối năm các khoản mục tiền tệ gốc ngoại tệ được quy đổitheo giá bình quân liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố vào ngày kết thúc niênđộ kế toán. - Chêch lệch tỷ giá phát sinh trong kỳ và chênh lệch phát sinh do đánh giá lại số dư các khoảnmục tiền tệ tại thời điểm cuối năm được kết chuyển vào doanh thu hoặc chi phí tài chính trong năm tàichính.2- Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho: - Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho: hàng tồn kho được tính theo giá gốc. Trường hợp giá trịthuần có thể thực hiện được thấp hơn giá gốc thì phải tính theo giá trị thuần có thể thực hiện được. Giágốc bao gồm chi phí mua, chi phí chế biến, và các chi phí liên quan trực tiếp khác phát sinh để có đượchàng tồn kho ở địa điểm và trạng thái hiện tại. - Giá gốc của hàng tồn kho mua ngoài bao gồm giá mua, các loại thuế không được hoàn lại, chiphí vận chuyển, bốc xếp, bảo quản trong quá trình mua hàng, và các chi phí khác liên quan trực tiếpđến việc mua hàng tồn kho.Giá gốc của hàng tồn kho do đơn vị tự sản xuất bao gồm chi phí nguyên vậtliệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung cố định và chi phí sản xuất chungbiến đổi phát sinh trong quá trình biến đổi nguyên liệu thành thành phẩm. Những chi phí không được tính vào giá gốc hàng tồn kho: * Các khoản chiết khấu thương mại và giảm giá hàng mua không đúng quy cách, phẩm chất. * Các chi phí nguyên liệu, chi phí nhân công và các chi phí sản xuất kinh doanh khác phát sinhtrên mức bình thường. * Phí bảo quản hàng tồn kho trừ các chi phí bảo quản hàng tồn kho cần thiết cho quá trình sảnxuất tiếp theo và chi phí hàng tồn kho phát sinh trong quá trình mua hàng. * Chi phí bán hàng. * Chi phí quản lý doanh nghiệp. - Phương pháp tính giá trị hàng tồn kho cuối kỳ: giá trị hàng tồn kho cuối kỳ được xác định theo phương pháp bình quân gia quyền, một số trường hợp khác theo phương pháp đích danh. - Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Công ty áp dụng phương pháp kê khai thường xuyênđể hạch toán hàng tồn kho. ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
đầu tư công ty cổ phần đầu tư Năm Bảy Bảy kế toán doanh nghiệp báo cáo tài chínhTài liệu liên quan:
-
18 trang 463 0 0
-
Phương pháp phân tích báo cáo tài chính: Phần 1 - PGS.TS. Nguyễn Ngọc Quang
175 trang 389 1 0 -
3 trang 313 0 0
-
Giáo trình Phân tích báo cáo tài chính (Tái bản lần thứ ba): Phần 2
194 trang 303 1 0 -
Các bước trong phương pháp phân tích báo cáo tài chính đúng chuẩn
5 trang 300 0 0 -
Giáo trình Phân tích báo cáo tài chính: Phần 2 (Tái bản lần thứ nhất)
388 trang 280 1 0 -
Kế toán cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp
52 trang 264 0 0 -
88 trang 237 1 0
-
Tài liệu thẩm định dự án đầu tư - Phần 1
42 trang 233 0 0 -
128 trang 226 0 0