Danh mục

Cường giáp & Điều trị tai biến

Số trang: 11      Loại file: pdf      Dung lượng: 125.70 KB      Lượt xem: 10      Lượt tải: 0    
Thu Hiền

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Tổng quan A.Thuật ngữ "nhiễm độc tuyến giáp" liên quan tới các bệnh với biểu hiệṇ lâm sàng có liên hệ với T4 hay T3 huyết thanh cao quá mức (còn gọi là tăng năng tuyến giáp). - Bướu giáp & tiểu đường là hai bệnh nội tiết hay gặp nhất cả trong bệnh nội khoa & trong pt. - Là trạng thái bệnh lý biểu hiện bằng sự phì đại lan toả hoặc một phần nhu mô tuyến giáp, có thể kèm theo cường giáp hoặc không. - Tuyến giáp bình thường chỉ 30 g (không sờ thấy);...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Cường giáp & Điều trị tai biến Cường giáp & Điều trị tai biếnI.Tổng quanA.Thuật ngữ nhiễm độc tuyến giáp liên quan tới các bệnh với biểu hiệṇlâm sàng có liên hệ với T4 hay T3 huyết thanh cao quá mức (còn gọi là tăngnăng tuyến giáp).- Bướu giáp & tiểu đường là hai bệnh nội tiết hay gặp nhất cả trong bệnh nộikhoa & trong pt.- Là trạng thái bệnh lý biểu hiện bằng sự phì đại lan toả hoặc một phần nhumô tuyến giáp, có thể kèm theo cường giáp hoặc không.- Tuyến giáp bình thường chỉ 30 g (không sờ thấy); máu tới nhiều (5 lít/giờ);nằm cạnh nhiều cơ quan quan trọng (động tĩnh mạch cảnh, dây TK phếvị…); khi bướu lớn có thể làm lệch vẹo hoặc chèn, làm mỏng cả khí quản…- Trẻ em cắt tuyến – ngừng phát triển; tiết canxitonine (làm hạ canxi máu),tiết thyroxine – ra ngoại biên T4 90% & T3 10% (T3 mạnh hơn T4 5-6 lần;chúng có vai trò trong biến duỡng sinh năng lượng, phát triển hình thể, tăngtrưởng cơ quan, chuyển hoá đường-đạm-mỡ-muối nước, lợi tiểu & dẫntruyền trong tim…)B.Nguyên nhân - Dạng bệnh, nhiều và đa dạng, gồm có:1.Graves Disease - Châu Âu gọi với tên Basedow, là thường gặp nhất củanhiễm độc do tuyến giáp, là do rối loạn tự miễn ảnh hưởng đến tuyến giáp,đặc trưng bởi tăng tổng hợp và giải phóng thyroxin, tuyến giáp nở to.2.U độc tuyến giáp (Toxic Adenomas).3.Viêm tuyến giáp bán cấp (Subacute Thyroiditis) - do nhiễm virus.4.Bệnh Jodbasedow - hay tăng nang tuyến giáp đáp ứng Iod.5.Nhiễm độc tuyến giáp Factitia - do ăn vào quá mức thiroxin ngoại sinh.6.Bướu giáp Ovari - khoảng 3% có u dạng bì và dạng u quái buồng trứng.7.Khối u Pituitary - tiết quá mức TSH bởi tuyến yên có thể gây ra khối u.8.Bướu giáp Hashimoto - Tăng năng tuyến giáp nhất thời nguyên nhân tựmiễn.9.Mang thai và những khối u Lá nuôi - Viêm tuyến giáp sau khi đẻ là bìnhthường, xuất hiện ở 5-9% của phụ nữ vào 6 tháng đầu tiên sau khi sinh.10.Bệnh ung thư Tuyến giáp - Bệnh ung thư tuyến giáp di căn là một nguyênnhân hiếm của nhiễm độc do tuyến giáp.11.Nhiễm độc tuyến giáp do Amiodarone - Amiodarone được dùng để xử lýchứng loạn nhịp tim. Thuốc được tập trung trong tuyến giáp, mô mỡ, tim,thời gian ban huy loại bỏ có thể là dài tới 100 ngày.C. Phân loại & Chỉ định phẫu thuật:+ Gs Nguyễn Khánh Dư chia: Lành - Độc (Basedow) - Ác (Cancer).+ Gs Đặng Ngọc Hùng chia: Nhân - Hỗn hợp - Lan toả & phân 5 độ lớn.- Thể nhân & hỗn hợp: chỉ định pt là tuyệt đối vì điều trị nội thuờng ít kếtquả, buớu không ngừng phát triển gây chèn…- Thể lan toả: Chỉ định mổ tương đối, mổ khi buớu to, chèn, thẩm mỹ, tâmlý…- Riêng: Bướu chìm cần mổ sớm vì dễ K hoá, U ở người già nên mổ vì điềutrị nội khó kết quả…II.Lâm sàngA.Triệu chứng, dấu hiệu* Bướu cổ:+ Bướu tỏa lan, nhẵn, không đau, có thể có tiếng thổi hoặc rung mưu.+ Bướu mạch là một trong các dấu hiệu lâm sàng đặc trưng của Basedow.* Các dấu hiệu mắt:+ Bệnh mắt thể hiện trên lâm sàng vào khoảng 20-40%, thường gồm có phùkết mạc, viêm kết mạc và lồi nhe.+ Sự thấm tế bào limpho cấp sau ổ mắt xuất hiện khoảng 5-10% và tăng áplực gây lồi mắt (xác định bằng thước Hertel - bình thường < 12 mm, lồi rõ >22mm).+ Các biểu hiện co cơ mi trên:- Dấu hiệu Stellwag: mi mắt nhắm không kín.- Dấu hiệu Dalrymple: co cơ mi trên gây hở khe mi.- Dấu hiệu Von Graefe: mát đòng vận giữa nhãn cầu và mi trên.- Dâu hiệu Moebius: giảm hội tụ nhãn cầu gây nhìn đôi do liệt cơ vận nhãn.+ Thần kinh thị̀ giác có thể bị ép trong những trường hợp cấp tính. Giác mạckhô có thể do không nhắm kín mắt nổi.+ Chứng nhìn đôi thường có thể gây ra bởi kèm bệnh nhược cơ năng. Mứckháng thể kháng Axetylcholinesteraza nâng lên 36% trong số những bệnhnhân như vậy, và u tuyến ức có mặt trong 9%.* Các dấu hiệu cường giáp:+Các dấu hiệu tim mạch- Hay hồi hộp & có thể hay gặp chứng đau thắt ngực.- Có thể có dấu hiệu nhìn chằm chằm và khó nắm vững từ khó, chứng timđập nhanh hay rung tâm nhi, run ngón tay, da ẩm & ấm,- Các rối loạn vận mạch: cơn bốc hỏa, vã mồ hôi, sợ nóng.- Nhịp tim nhanh thường xuyên > 100 lần/phút ngay cả khi nghỉ ngơi.- Có thể rối loạn nhịp từ ngoại tâm thu tới loạn nhịp hoàn toàn.- Nghe TTT, HA tâm thu tăng, tâm trương b.thường.+ Gầy- Thường gặp và xuất hiện sớm- Gầy nhanh, nhiều (giảm 3-20 kg/trong vài tuần) trong khi vẫn ngon miệng-chán ăn rất ít gặp.+ Thần kinh - cơ- Bệnh nhân hay than phiền vì dễ nóng nảy, hay thao thức, không chịu đượcnóng và tăng nhiều mồ hôi, dễ mệt mỏi, yếu, hay chuột rút, gầy giảm cânnhanh.- Run rõ đầu chi & yếu gốc chi, rõ khi leo thang hay ngồi xổm rồi đứng dậy(dấu hiệu ghế đẩu-Signe du Tabouret)- Liệt chu ky - giảm kali-huyết xuất hiện trong khoảng 15%, thường xuấthiện bất ngờ với chứng liệt.+ Tiêu hóa - sinh dục- Tiêu chảy là triệu chứng thường gặp, đôi khi có tiêu chảy phân mỡ- Phụ nữ thì kinh nguyệt thường không đều.- Vú to ở nam giới (40%)+ Các dấu hiệu khác- Tăng phản xạ, tóc tốt, bong mó ng và đôi khi suy tim.- Nhiễm độc giáp kinh ni ...

Tài liệu được xem nhiều: