Danh mục

CYSTINE B6 BAILLEUL

Số trang: 6      Loại file: pdf      Dung lượng: 258.88 KB      Lượt xem: 10      Lượt tải: 0    
tailieu_vip

Phí tải xuống: 4,000 VND Tải xuống file đầy đủ (6 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

BAILLEULc/o GALIEN Viên nén : hộp 20 viên.THÀNH PHẦNcho 1 viênL-Cystine0,50 gPyridoxine chlorhydrate0,50 gDƯỢC LỰC Cystine B6 Bailleul là một phối hợp của L-cystine, một acide amine có lưu huỳnh, và vitamine B6.L-cystine là một thành phần cơ bản của các hiện bộ (18% trong tóc, 14% trong móng) và chiếm một tỷ lệ ít hơn trong da (2 đến 4%). L-cystine tham giamvào quá trình tổng hợp kératine (chất sừng) của tóc và móng. Nó thúc đẩy sự tăng sinh của các tế bào mầm ở các vùng tạo chất sừng và có ảnh hưởng đến sự tăng trưởng...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
CYSTINE B6 BAILLEUL CYSTINE B6 BAILLEUL BAILLEUL c/o GALIEN Viên nén : hộp 20 viên. THÀNH PHẦN cho 1 viên L-Cystine 0,50 g Pyridoxine chlorhydrate 0,50 g DƯỢC LỰC Cystine B6 Bailleul là một phối hợp của L-cystine, một acide amine có lưuhuỳnh, và vitamine B6. L-cystine là một thành phần cơ bản của các hiện bộ (18% trong tóc, 14%trong móng) và chiếm một tỷ lệ ít hơn trong da (2 đến 4%). L-cystine tham giamvào quá trình tổng hợp kératine (chất sừng) của tóc và móng. Nó thúc đẩy sự tăngsinh của các tế bào mầm ở các vùng tạo chất sừng và có ảnh hưởng đến sự tăngtrưởng của các hiện bộ. Tác động này đã được chứng minh qua các thử nghiệm cóđánh dấu bằng đồng vị phóng xạ ở các nhân của tế bào mầm. Ở người, các nồngđộ cao của cystine, đặc biệt là ở tóc, đạt được sau khi uống thuốc từ 4 đến 6 tuần. Vitamine B6là một nhân tố cần thiết của L-cystine. Nó giúp cho cystinethâm nhập vào vùng tạo chất sừng. Sự cân bằng về dinh dưỡng giữa L-cystine vàvitamine B6 là cần thiết vì nếu thiếu vitamine B6 sẽ làm cho sự thâm nhập củacystine vào trong các hiện bộ bị giảm đi. Như vậy, Cystine B6 Bailleul kích thích sự tăng trưởng của tóc và móng. CHỈ ĐỊNH Điều trị các bệnh ở hiện bộ (như tóc móng dễ bị gãy, chẽ) : chống rụng tóc,hoạt hóa sự mọc tóc, chăm sóc và giúp cho tóc và móng tăng trưởng. THẬN TRỌNG LÚC DÙNG Thận trọng khi sử dụng trong những trường hợp sau : - Cystine niệu. - Phối hợp với L-dopa.LIỀU LƯỢNG và CÁCH DÙNG4 viên mỗi ngày, uống thuốc trong bữa ăn trong vòng từ 2 đến 3 tháng.BẢO QUẢNThời gian bảo quản là 3 năm. D.T.VAXAVENTIS PASTEUR Truyền dịch tiêm : bơm tiêm chứa sẵn hay ống chứa một liều 0,5 ml, lọchứa 10 liều (5 ml) hay 20 liều (10 ml). THÀNH PHẦN cho 1 bơm tiêm Biến độc tố bạch hầu tinh khiết tối thiểu 30 UI Biến độc tố uốn ván tinh khiết tối thiểu 40 UI Nhôm hydroxyde (biểu hiện như nhôm) tối đa 1,25 mg Thiomersal tối đa 0,05 mg Dung dịch muối sinh lý của NaCl vừa đủ 0,5 ml DƯỢC LỰCVaccin hấp phụ bạch hầu và uốn ván.Vaccin được điều chế từđộc tố bạch hầu và uốn ván được khử độc tố bằng formol và được tinh khiếthóa.Miễn dịch đạt được ngay sau mũi tiêm thứ hai và duy trì ít nhất 5 năm sau lầntiêm nhắc lại thứ nhất.CHỈ ĐỊNH- Phòng ngừa đồng thời bệnh bạch hầu và uốnván ở trẻ nhỏ và trẻ em.- Vaccin D.T.Vax được dùng để thay thế vaccinD.T.Coq/D.T.P khi có chống chỉ định dùng vaccin ho gà.Trẻ em bị nhiễm viruslàm suy giảm miễn dịch ở người (HIV) :Theo khuyến cáo của Tổ Chức Y Tế ThếGiới, trẻ em nhiễm HIV có triệu chứng hay không có triệu chứng, nên tiêm chủngD.T.Vax theo lịch thông thường.THẬN TRỌNG LÚC DÙNGTrường hợp cóphản ứng nghiêm trọng ở lần tiêm trước, người ta khuyên nên sử dụng dạng vaccincó biến độc tố bạch hầu giảm còn 1/10 ở những lần tiêm kế tiếp.TƯƠNG TÁCTHUỐCVaccin D.T.Vax có thể tiêm đồng thời với bất kỳ một vaccin nào trongChương Trình Tiêm Chủng Mở Rộng mà vẫn có hiệu quả và không nguyhiểm.TÁC DỤNG NGOẠI Ý- Đau tại chỗ tiêm hiếm khi gặp.- Có thể sốt nhẹtrong vòng 24-48 giờ sau khi tiêm.- Nổi nốt cứng hay nốt dưới da có thể xảy ra vàtồn tại một hay vài tuần.- Ngoại lệ, các phản ứng có thể nặng, đặc biệt khi tiêmnhắc thường là do phản ứng dị ứng với biến độc tố bạch hầu (xem Thận trọng lúcdùng).LIỀU LƯỢNG và CÁCH DÙNGLiều lượng :- Tiêm ngừa cơ bản : 3 mũitiêm 0,5 ml vaccin cách nhau 1 tháng.- Tiêm nhắc : 1 mũi tiêm 0,5 ml vaccin lúc 1năm sau mũi tiêm thứ ba, và sau đó tiêm lại mỗi 5 đến 10 năm, dùng vaccin loạigiảm liều biến độc tố bạch hầu.Cách dùng :- Lắc nhẹ đến khi đạt được huyền dịchđồng nhất trắng đục và thực hiện mũi tiêm.- Tiêm bắp hay tiêm dưới da sâu.- Bấtkỳ một lọ đa liều nào sau khi mở ra phải được dùng trong ngày.- Thao tác rútthuốc ra 1 hay nhiều liều từ lọ đa liều thành công chủ yếu phụ thuộc vào chấtlượng của thủ thuật.- Do là vaccin hấp phụ, đầu tiên lọ thuốc phải được lắc nhẹ,tránh tạo bọt, nhưng đủ để đạt được một hỗn hợp đồng nhất.- Sau đó dùng ống vàkim tiêm vô trùng, rút 1 liều từ lọ nhiều liều, sau khi sát trùng nắp ngoài lọ thuốcbằng các chất sát trùng.- Lặp lại thao tác như trên đối với (những) liều còn lại.-Giữa các lần thao tác rút thuốc ra, dù bất kỳ trường hợp nào, trong vòng 5 phút saulần rút thuốc sau cùng, lọ thuốc cần phải được để lại vào tủ lạnh, giữ ở nhiệt độthông thường, từ +2oC đến +8oC (không bao giờ để trong ngăn đông lạnh). ...

Tài liệu được xem nhiều: