![Phân tích tư tưởng của nhân dân qua đoạn thơ: Những người vợ nhớ chồng… Những cuộc đời đã hóa sông núi ta trong Đất nước của Nguyễn Khoa Điềm](https://timtailieu.net/upload/document/136415/phan-tich-tu-tuong-cua-nhan-dan-qua-doan-tho-039-039-nhung-nguoi-vo-nho-chong-nhung-cuoc-doi-da-hoa-song-nui-ta-039-039-trong-dat-nuoc-cua-nguyen-khoa-136415.jpg)
Đặc điểm bệnh võng mạc đái tháo đường trên bệnh nhân đái tháo đường týp 2 tại Bệnh viện Trung ương Thái Nguyên
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 332.70 KB
Lượt xem: 17
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết mô tả đặc điểm bệnh võng mạc đái tháo đường trên bệnh nhân đái tháo đường týp 2 tại BV Trung Ương Thái Nguyên. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu được tiến hành trên 395 bệnh nhân đái tháo đường týp 2 được điều trị ngoại trú tại BV Trung Ương Thái Nguyên.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đặc điểm bệnh võng mạc đái tháo đường trên bệnh nhân đái tháo đường týp 2 tại Bệnh viện Trung ương Thái Nguyên TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 504 - THÁNG 7 - SỐ 2 - 2021sau phẫu thuật. Kết quả nghiên cứu của chúng 1. Balachandran R, Jensen KK, Burcharth J ettôi phù hợp với các nghiên cứu y khoa trước đây. al. (2020), Incidence of Venous Thromboembolism Following Major EmergencySo với các nghiên cứu áp dụng thang điểm Abdominal Surgery, World J Surg, 44(3), 704-710.Caprini hiệu chỉnh được tiến hành trước đây của 2. Fleming KI and Pannucci CP (2018),chúng tôi[6],[5],[4] nghiên cứu này cho thấy sự Comparison of face-to-face interaction and thetương đồng về các yếu tố nguy cơ mắc HKTM electronic medical record for venous thromboembolism risk stratification using the 2005sau phẫu thuật. Việc đánh giá đúng các yếu tố Caprini score, J Vasc Surg Venous Lymphatnguy cơ HKTM trước phẫu thuật sẽ giúp bác sĩ Disord, 6(3), 304-311.đưa ra liệu pháp dự phòng để giảm thiểu các 3. Bui My Hanh, Le Quang Cuong và Nguyengánh nặng về biến chứng cũng như chi phí cho Truong Son et al (2019), Determination of riskngười bệnh. factors for venous thromboembolism by Adapted Caprini scoring system in surgical patients,V. KẾT LUẬN Journal of Personalized Medicine, 9(3), 36. 4. Bùi Mỹ Hạnh, Đoàn Quốc Hưng và Hoàng Thị Tỷ lệ mắc của HKTM ở người bệnh sau phẫu Hồng Xuyến (2019), Ứng dụng thang điểmthuật tim ngực là 0,22% và tăng dần theo từng Caprini hiệu chỉnh trong đánh giá nguy cơ huyếtnhóm điểm Caprini hiệu chỉnh là 0,12% (0-2 khối tĩnh mạch trên người bệnh phẫu thuật mạchđiểm), 0,21% (3-4 điểm), 0,24% (5-6 điểm), máu, Tạp chí nghiên cứu y học, 122(6), 344-350. 5. Bùi Mỹ Hạnh, Đào Xuân Thành và Đoàn Việt0,87% (7-8 điểm) và 0,28% (>8 điểm). Nguy cơ Quân (2019), Khảo sát một số yếu tố nguy cơmắc huyết khối tĩnh mạch tăng tỷ lệ thuận theo của Huyết khối tĩnh mạch ở bệnh nhân sau phẫuđiểm số nguy cơ tích lũy với tỷ suất chênh (OR) thuật chấn thương chỉnh hình, Tạp chí nghiên cứucao nhất ở nhóm Caprini ≥5 điểm lần lượt là y học, 121(5), 81-88. 6. Lê Tuấn Linh Bùi Mỹ Hạnh, Nguyễn Thế Hào1,16, 4,24 ở các nhóm điểm Caprini 5-6 điểm, và và cộng sự (2019), Áp dụng hệ thống thang7-8 điểm so với nhóm có tổng điểm Caprini hiệu điểm Caprini hiệu chỉnh trong đán giá mức độ vàchỉnh 3-4 điểm. Các yếu tố nguy cơ ở người nhận biết yếu tố nguy cơ huyết khối tĩnh mạchbệnh phẫu thuật tim ngực được ghi nhận là giới trên người bệnh phẫu thuật thần kinh, Tạp chí Y học thực hành, 11(1118), 78-81.tính nữ, tuổi già, tiền sử mắc huyết khối tĩnh 7. Kanchan B, Anitha M Mohsina S et al (2016),mạch, các bệnh suy tĩnh mạch, tiểu đường. Assessing the risk for development of Venous Thromboembolism (VTE) in surgical patients usingTÀI LIỆU THAM KHẢO Adapted Caprini scoring system, Int J Surg, 30, 68-73. ĐẶC ĐIỂM BỆNH VÕNG MẠC ĐÁI THÁO ĐƯỜNG TRÊN BỆNH NHÂNĐÁI THÁO ĐƯỜNG TÝP 2 TẠI BỆNH VIỆN TRUNG ƯƠNG THÁI NGUYÊN Lương Thị Hải Hà*, Đặng Đức Minh*, Hoàng Thị Phúc**, Mai Quốc Tùng**.TÓM TẮT mức mù, có 73/395 trường hợp có tổn thương VM do đái tháo đường (chiếm 18,5%) trong đó các hình thái 24 Mục tiêu: Mô tả đặc điểm bệnh võng mạc đái tổn thương hay gặp nhất là vi phình mạch, xuất tiếttháo đường trên bệnh nhân đái tháo đường týp 2 tại võng mạc và xuất huyết võng mạc, 63% trường hợpBV Trung Ương Thái Nguyên. Đối tượng và phương có tổn thương võng mạc ở giai đoạn chưa tăng sinh vàpháp: Nghiên cứu được tiến hành trên 395 bệnh nhân 37% tổn thương võng mạc tăng sinh. Kết luận: Cóđái tháo đường týp 2 được điều trị ngoại trú tại BV ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đặc điểm bệnh võng mạc đái tháo đường trên bệnh nhân đái tháo đường týp 2 tại Bệnh viện Trung ương Thái Nguyên TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 504 - THÁNG 7 - SỐ 2 - 2021sau phẫu thuật. Kết quả nghiên cứu của chúng 1. Balachandran R, Jensen KK, Burcharth J ettôi phù hợp với các nghiên cứu y khoa trước đây. al. (2020), Incidence of Venous Thromboembolism Following Major EmergencySo với các nghiên cứu áp dụng thang điểm Abdominal Surgery, World J Surg, 44(3), 704-710.Caprini hiệu chỉnh được tiến hành trước đây của 2. Fleming KI and Pannucci CP (2018),chúng tôi[6],[5],[4] nghiên cứu này cho thấy sự Comparison of face-to-face interaction and thetương đồng về các yếu tố nguy cơ mắc HKTM electronic medical record for venous thromboembolism risk stratification using the 2005sau phẫu thuật. Việc đánh giá đúng các yếu tố Caprini score, J Vasc Surg Venous Lymphatnguy cơ HKTM trước phẫu thuật sẽ giúp bác sĩ Disord, 6(3), 304-311.đưa ra liệu pháp dự phòng để giảm thiểu các 3. Bui My Hanh, Le Quang Cuong và Nguyengánh nặng về biến chứng cũng như chi phí cho Truong Son et al (2019), Determination of riskngười bệnh. factors for venous thromboembolism by Adapted Caprini scoring system in surgical patients,V. KẾT LUẬN Journal of Personalized Medicine, 9(3), 36. 4. Bùi Mỹ Hạnh, Đoàn Quốc Hưng và Hoàng Thị Tỷ lệ mắc của HKTM ở người bệnh sau phẫu Hồng Xuyến (2019), Ứng dụng thang điểmthuật tim ngực là 0,22% và tăng dần theo từng Caprini hiệu chỉnh trong đánh giá nguy cơ huyếtnhóm điểm Caprini hiệu chỉnh là 0,12% (0-2 khối tĩnh mạch trên người bệnh phẫu thuật mạchđiểm), 0,21% (3-4 điểm), 0,24% (5-6 điểm), máu, Tạp chí nghiên cứu y học, 122(6), 344-350. 5. Bùi Mỹ Hạnh, Đào Xuân Thành và Đoàn Việt0,87% (7-8 điểm) và 0,28% (>8 điểm). Nguy cơ Quân (2019), Khảo sát một số yếu tố nguy cơmắc huyết khối tĩnh mạch tăng tỷ lệ thuận theo của Huyết khối tĩnh mạch ở bệnh nhân sau phẫuđiểm số nguy cơ tích lũy với tỷ suất chênh (OR) thuật chấn thương chỉnh hình, Tạp chí nghiên cứucao nhất ở nhóm Caprini ≥5 điểm lần lượt là y học, 121(5), 81-88. 6. Lê Tuấn Linh Bùi Mỹ Hạnh, Nguyễn Thế Hào1,16, 4,24 ở các nhóm điểm Caprini 5-6 điểm, và và cộng sự (2019), Áp dụng hệ thống thang7-8 điểm so với nhóm có tổng điểm Caprini hiệu điểm Caprini hiệu chỉnh trong đán giá mức độ vàchỉnh 3-4 điểm. Các yếu tố nguy cơ ở người nhận biết yếu tố nguy cơ huyết khối tĩnh mạchbệnh phẫu thuật tim ngực được ghi nhận là giới trên người bệnh phẫu thuật thần kinh, Tạp chí Y học thực hành, 11(1118), 78-81.tính nữ, tuổi già, tiền sử mắc huyết khối tĩnh 7. Kanchan B, Anitha M Mohsina S et al (2016),mạch, các bệnh suy tĩnh mạch, tiểu đường. Assessing the risk for development of Venous Thromboembolism (VTE) in surgical patients usingTÀI LIỆU THAM KHẢO Adapted Caprini scoring system, Int J Surg, 30, 68-73. ĐẶC ĐIỂM BỆNH VÕNG MẠC ĐÁI THÁO ĐƯỜNG TRÊN BỆNH NHÂNĐÁI THÁO ĐƯỜNG TÝP 2 TẠI BỆNH VIỆN TRUNG ƯƠNG THÁI NGUYÊN Lương Thị Hải Hà*, Đặng Đức Minh*, Hoàng Thị Phúc**, Mai Quốc Tùng**.TÓM TẮT mức mù, có 73/395 trường hợp có tổn thương VM do đái tháo đường (chiếm 18,5%) trong đó các hình thái 24 Mục tiêu: Mô tả đặc điểm bệnh võng mạc đái tổn thương hay gặp nhất là vi phình mạch, xuất tiếttháo đường trên bệnh nhân đái tháo đường týp 2 tại võng mạc và xuất huyết võng mạc, 63% trường hợpBV Trung Ương Thái Nguyên. Đối tượng và phương có tổn thương võng mạc ở giai đoạn chưa tăng sinh vàpháp: Nghiên cứu được tiến hành trên 395 bệnh nhân 37% tổn thương võng mạc tăng sinh. Kết luận: Cóđái tháo đường týp 2 được điều trị ngoại trú tại BV ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Bệnh võng mạc đái tháo đường Đái tháo đường Đái tháo đường týp 2 Tổn thương võng mạc Tổn thương võng mạc tăng sinhTài liệu liên quan:
-
Báo cáo Hội chứng tim thận – mối liên hệ 2 chiều
34 trang 196 0 0 -
7 trang 168 0 0
-
Giá trị của khoảng trống anion trong tiên lượng tử vong ở bệnh nhân nặng
6 trang 150 0 0 -
40 trang 106 0 0
-
5 trang 102 0 0
-
Một số lưu ý cho bệnh nhân Đái tháo đường
3 trang 102 0 0 -
8 trang 88 0 0
-
17 trang 57 0 0
-
8 trang 40 0 0
-
Thực trạng loét áp lực ở người bệnh cao tuổi điều trị nội trú tại Bệnh viện Lão khoa Trung ương
7 trang 39 0 0