Danh mục

Đặc điểm danh từ trong tiếng Việt và tiếng Hàn dưới góc nhìn đối chiếu

Số trang: 8      Loại file: pdf      Dung lượng: 471.39 KB      Lượt xem: 12      Lượt tải: 0    
Thư Viện Số

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: 1,000 VND Tải xuống file đầy đủ (8 trang) 0

Báo xấu

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Tiếng Việt là một trong những ngôn ngữ tiêu biểu của loại hình đơn lập, từ trong tiếng Việt không biến đổi hình thái; tiếng Hàn là ngôn ngữ chấp dính, từ có biến đổi hình thái. Bài viết này tập trung nghiên cứu một số tương đồng và dị biệt về đặc điểm danh từ của hai ngôn ngữ Việt Nam và Hàn Quốc.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đặc điểm danh từ trong tiếng Việt và tiếng Hàn dưới góc nhìn đối chiếu ĐẶC ĐIỂM DANH TỪ TRONG TIẾNG VIỆT VÀ TIẾNG HÀN DƯỚI GÓC NHÌN ĐỐI CHIẾU Tóm tắt: Tiếng Việt là một trong nh ng ng n ng tiêu biểu của loại hình đơn lập, từ trong tiếng Việt kh ng iến đ i h nh th i; tiếng n l ng n ng ch p nh, từ c iến đ i h nh th i Hai ngôn ng thuộc h i loại hình khác nhau nên có nh ng đ c điểm riêng iệt t th o từng ngôn ng Xét đến từ trong mỗi ngôn ng , không thể không nh c đến danh từ. Danh từ là một từ loại lớn, mang nh ng đ c điểm riêng của mỗi loại hình ngôn ng với số lượng từ rất lớn v đ ng v i trò qu n trọng trong họ t động nhận thức, tư duy và giao tiếp củ con người. Bài báo này tập trung nghiên cứu một số tương đồng và dị biệt về đ c điểm nh từ của hai ngôn ng Việt Nam và Hàn Quốc. Từ khóa: danh từ, đối chiếu, tiếng Việt, tiếng n 1 ĐẶT VẤN ĐỀ Bất kỳ ngôn ng nào khi phân tích cú pháp đều phải n m được các từ loại và các biến thể của từ loại ngôn ng đ Trước hết, chúng t thường tìm hiểu về danh từ vì danh từ là từ loại quen thuộc nhất v đơn giản nhất trong tất cả các ngôn ng . Trong bối cảnh quốc tế hoá giáo dục, cùng với việc quan hệ gi h i nước Việt Nam và Hàn Quốc trở th nh đối tác hợp tác chiến lược, cơ hội hợp t c, ph t triển giảng dạy, nghiên cứu ngôn ng v văn ho , kinh tế h i nước đ ng ng c ng rộng mở thì việc tìm hiểu đ c điểm danh từ của ngôn ng h i nước l điều cần thiết. Xuất phát từ nh ng nhu cầu trên, trong phạm vi nghiên cứu của bài báo này, chúng t i đã thực hiện bài báo Đặc điểm danh từ trong tiếng Việt và tiế à dưới óc ì đối chiếu. 2. ĐỐI CHIẾU ĐẶC ĐIỂM TIỂU LOẠI DANH TỪ TRONG TIẾNG VIỆT VÀ TIẾNG HÀN 2.1. Phân loại danh từ trong tiếng Việt và tiếng Hàn 2.1.1. Các tiểu loại danh từ trong tiếng Việt nh từ trong tiếng Việt l từ loại nòng cốt ch s ngh s ở đ được hiểu th o ngh rộng, o h m sự vật cụ thể và sự vật trừu tượng được ẩn dụ hóa. Về đ c điểm h nh thức ng ph p, nh từ c khả năng l m ếu tố trung t m trong cấu tạo một ng nh từ ên cạnh đ , nh từ còn c khả năng đảm nhiệm c c chức năng cú ph p ch nh: Làm chủ ng trong câu, làm b ng cho động từ, l m định ng cho một danh từ, làm vị ng trong câu (trong tiếng Việt thường có hệ từ l đứng trước). Danh từ trong tiếng Việt thường được phân thành các tiểu loại sau. Kỷ yếu Hội nghị Khoa học Sinh viên năm học 2015-2016 Trường Đại học Sư phạm, Đại học Huế, tháng 12/2015, tr: 149-156 150 T N ỒN 2.1.1.1. Danh từ riêng Danh từ riêng là loại danh từ có chức năng gọi tên nh n nh, địa danh, tên sông tên núi... là tên riêng của từng người, từng sự vật cụ thể. Khả năng cấu tạo danh ng của danh từ riêng có nhiều hạn chế. Danh từ riêng t được dùng kèm với số từ. Trên ch viết, danh từ riêng phân biệt với danh từ chung ở chỗ mỗi ch c i đầu âm tiết (tiếng) thường phải viết hoa. Đ c điểm ng pháp của danh từ riêng trong tiếng Việt ch sự vật duy nhất nên không thể kết hợp được với các từ: này, nọ, ấy, nh ng, tất cả, một, hai (phụ từ)… Tu nhiên, đ i lúc sự kết hợp có thể xảy ra khi sự vật bị trùng tên gọi. Chẳng hạn: có thể nói lớp 3A có 4 ươ . Danh từ riêng còn được chung hóa (lâm thời trở thành danh từ chung) khi người t ng n để biểu thị nh ng ý ngh m ng t nh kh i qu t như ch người anh hùng trong cách dùng: Thời đại c ú có à r m uyễ V rỗi. Ngoài ra, trước danh từ riêng trong tiếng Việt có thể có danh từ chung ch chức tước, nghề nghiệp, học vị: Thủ tướng Nguyễn Tấn ũng, gi o sư o ng Tuệ… danh từ chung ch quan hệ thân tộc như: Anh , chị Năm… h nh từ đơn vị như con o , núi Ngự, s ng ương… 2.1.1.2. Danh từ chung Danh từ chung là tên gọi chung của sự vật, tên gọi của một loại sự vật đồng chất về một phương iện n o đ o vậy, danh từ chung mang tính trừu tượng, khái quát. Danh từ chung gồm có danh từ t ng hợp và danh từ không t ng hợp. Trong đ , nh từ t ng hợp trong tiếng Việt là loại danh từ chung m ng ngh tổng hợp, tức là loại danh từ ng để ch gộp chung nhiều sự vật, m ng ngh số nhiều. Chẳng hạn như: uần o, sinh mệnh, anh em… Nh ng danh từ này không kết hợp được với số từ. Vì vậ người t gọi nh từ t ng hợp thuộc loại nh từ kh ng đếm được Danh từ không t ng hợp trong tiếng Việt là danh từ m ng ý ngh của danh từ chung nhưng kh ng c ngh tổng hợp. Do tính chất phong phú của loại này, danh từ không t ng hợp có thể chia nhỏ thành các tiểu loại như nh từ ch đơn vị, danh từ ch sinh vật, danh từ ch đồ vật, danh từ trừu tượng, danh từ ch chất liệu. 2.1.2. Các tiểu loại danh từ trong tiếng Hàn Danh từ trong tiếng n cũng ng để biểu thị tên của sự vật, cùng với số từ, đại từ, nó thường đ ng v i trò l chủ ng trong câu, không có sự biến đ i đu i m ch có các tiểu từ đi kèm. Về đ c điểm h nh thức ng ph p, nh từ trong tiếng n c khả năng l m ếu tố ch nh trong một ng nh từ ên cạnh đ , nh ...

Tài liệu được xem nhiều: