Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị ở trẻ vàng da tăng bilirubin gián tiếp được chiếu đèn tại Bệnh viện Nhi đồng Cần Thơ
Số trang: 7
Loại file: pdf
Dung lượng: 474.09 KB
Lượt xem: 10
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Nghiên cứu "Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị ở trẻ vàng da tăng bilirubin gián tiếp được chiếu đèn tại Bệnh viện Nhi đồng Cần Thơ" mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng ở trẻ sơ sinh vàng da do tăng bilirubin gián tiếp tại Khoa Sơ sinh, Bệnh viện Nhi đồng Cần Thơ; đánh giá kết quả điều trị chiếu đèn ở trẻ sơ sinh vàng da do tăng bilirubin gián tiếp tại Khoa Sơ sinh, Bệnh viện Nhi đồng Cần Thơ.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị ở trẻ vàng da tăng bilirubin gián tiếp được chiếu đèn tại Bệnh viện Nhi đồng Cần Thơ TẠP CHÍ Y DƯỢC HỌC CẦN THƠ – SỐ 62/2023 7. Phan Tôn Ngọc Vũ. Nghiên cứu hiệu quả giảm đau của kết hợp gây tê ngoài màng cứng với gây mê toàn thể trong và sau phẫu thuật nội soi đại- trực tràng. Đại học Y Dược TP. Hồ Chí Minh. 2012. 8. Craven, R. Ketamine. Anaesthesia. 2007. 62 Suppl 1, pp. 48-53, doi: 10.1111/j.1365- 2044.2007.05298.x. 9. Nguyễn Văn Minh. Đánh giá hiệu quả giảm đau và tác dụng không mong muốn của Ketamine liều thấp có và không có liều dự phòng đau ở bệnh nhân mổ tim hở. Đại học Y Dược Hà Nội. 2008. 10. Puppo Moreno, A. M., Abella Alvarez, A., Morales Conde, S., Pérez Flecha, M., and Garcia Urena, MA. The intensive care unit in the postoperative period of major abdominal surgery. Med Intensiva (Engl Ed). 2019. 43(9), pp. 569-577, doi: 10.1016/j.medin.2019.05.007. 11. Elia, N. and Tramer, M. R. Ketamine and postoperative pain: a quantitative systematic review of randomised trials. Pain. 2005. 113(1-2), pp. 61-70, doi: 10.1016/j.pain.2004.09.036. 12. Himmelseher, S. and Durieux, M. E. Ketamine for perioperative pain management. Anesthesiology. 2005. 102(1), pp. 211-20, doi: 10.1097/00000542-200501000-00030. ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG VÀ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ Ở TRẺ VÀNG DA TĂNG BILIRUBIN GIÁN TIẾP ĐƯỢC CHIẾU ĐÈN TẠI BỆNH VIỆN NHI ĐỒNG CẦN THƠ Nguyễn Thị Mỹ Liên*, Phạm Nhật Minh, Nguyễn Thị Kim Hường, Nguyễn Thị Kim Hân, Bùi Quang Nghĩa, Trần Quang Khải Trường Đại học Y Dược Cần Thơ *Email: 1753010333@student.ctump.edu.vn Ngày nhận bài: 13/1/2023 Ngày phản biện: 21/7/2023 Ngày duyệt đăng: 31/7/2023 TÓM TẮT Đặt vấn đề: Vàng da sơ sinh là một trong những nguyên nhân nhập viện thường gặp nhất trong tuần đầu ở trẻ sơ sinh. Chiếu đèn là một phương pháp điều trị phổ biến, không xâm lấn. Mục tiêu nghiên cứu: 1) Mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng ở trẻ sơ sinh vàng da do tăng bilirubin gián tiếp tại Khoa Sơ sinh, Bệnh viện Nhi đồng Cần Thơ. 2) Đánh giá kết quả điều trị chiếu đèn ở trẻ sơ sinh vàng da do tăng bilirubin gián tiếp tại Khoa Sơ sinh, Bệnh viện Nhi đồng Cần Thơ. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả cắt ngang trên 121 bệnh nhi vàng da sơ sinh do tăng bilirubin gián tiếp được chiếu đèn tại Bệnh viện Nhi đồng Cần Thơ từ tháng 06/2021 đến tháng 06/2022. Kết quả: Giới tính nam chiếm đa số (50,4%), với tỷ số nam/nữ là 1,02, tỉ lệ trẻ non tháng 17,4%. Có 35,5% trẻ vàng da vùng 5 theo Kramer, chủ yếu gặp ở trẻ non tháng. Nồng độ bilirubin gián tiếp trung bình là 274,4±78,4 µmol/l. Bilirubin gián tiếp ở trẻ sinh thường cao hơn sinh mổ, có bệnh kèm theo cao hơn không có bệnh kèm theo (p TẠP CHÍ Y DƯỢC HỌC CẦN THƠ – SỐ 62/2023 ABSTRACT CLINICAL AND PARACLINICAL CHARACTERISTICS AND THE EFFECTIVENESS OF PHOTOTHERAPY IN INDIRECT HYPERBILIRUBINEMIA JAUNDICE CHILDREN AT CAN THO CHILDREN’S HOSPITAL Nguyen Thi My Lien*, Pham Nhat Minh, Nguyen Thi Kim Huong, Nguyen Thi Kim Han, Bui Quang Nghia, Tran Quang Khai Can Tho University of Medicine and Pharmacy Background: Neonatal jaundice is one of the most common causes of hospitalization during the first week of life in neonates. Phototherapy is a common treatment method, non-invasive. Objectives: 1) To describe the clinical and paraclinical characteristics of pediatric patients with indirect hyperbilirubinemia jaundice at the Neonatal Department, Can Tho Pediatric Hospital. 2) Evaluation of the results of phototherapy as the treatment for indirect hyperbilirubinemia jaundice infants at Can Tho Pediatric Hospital. Materials and methods: Cross-sectional descriptive study on 121 infants with indirect hyperbilirubinemia jaundice and used phototherapy as the treatment at Can Tho Pediatric Hospital from June 2021 to June 2022. Results: Male sex accounted for 50.4%, with a male/female ratio was 1.02, premature infant rate of 17.4%. There were 35.5% of infants with zone 5 jaundice according to Kramer, mainly seen in premature infants. The average indirect bilirubin concentration was 274.4±78.4 µmol/l. Indirect bilirubin was higher in infants born vaginally than those born by surgery, with comorbidities higher than those without comorbidities (p TẠP CHÍ Y DƯỢC HỌC CẦN THƠ – SỐ 62/2023 II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2.1. Đối tượng nghiên cứu Tất cả trẻ sơ sinh đượ ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị ở trẻ vàng da tăng bilirubin gián tiếp được chiếu đèn tại Bệnh viện Nhi đồng Cần Thơ TẠP CHÍ Y DƯỢC HỌC CẦN THƠ – SỐ 62/2023 7. Phan Tôn Ngọc Vũ. Nghiên cứu hiệu quả giảm đau của kết hợp gây tê ngoài màng cứng với gây mê toàn thể trong và sau phẫu thuật nội soi đại- trực tràng. Đại học Y Dược TP. Hồ Chí Minh. 2012. 8. Craven, R. Ketamine. Anaesthesia. 2007. 62 Suppl 1, pp. 48-53, doi: 10.1111/j.1365- 2044.2007.05298.x. 9. Nguyễn Văn Minh. Đánh giá hiệu quả giảm đau và tác dụng không mong muốn của Ketamine liều thấp có và không có liều dự phòng đau ở bệnh nhân mổ tim hở. Đại học Y Dược Hà Nội. 2008. 10. Puppo Moreno, A. M., Abella Alvarez, A., Morales Conde, S., Pérez Flecha, M., and Garcia Urena, MA. The intensive care unit in the postoperative period of major abdominal surgery. Med Intensiva (Engl Ed). 2019. 43(9), pp. 569-577, doi: 10.1016/j.medin.2019.05.007. 11. Elia, N. and Tramer, M. R. Ketamine and postoperative pain: a quantitative systematic review of randomised trials. Pain. 2005. 113(1-2), pp. 61-70, doi: 10.1016/j.pain.2004.09.036. 12. Himmelseher, S. and Durieux, M. E. Ketamine for perioperative pain management. Anesthesiology. 2005. 102(1), pp. 211-20, doi: 10.1097/00000542-200501000-00030. ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG VÀ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ Ở TRẺ VÀNG DA TĂNG BILIRUBIN GIÁN TIẾP ĐƯỢC CHIẾU ĐÈN TẠI BỆNH VIỆN NHI ĐỒNG CẦN THƠ Nguyễn Thị Mỹ Liên*, Phạm Nhật Minh, Nguyễn Thị Kim Hường, Nguyễn Thị Kim Hân, Bùi Quang Nghĩa, Trần Quang Khải Trường Đại học Y Dược Cần Thơ *Email: 1753010333@student.ctump.edu.vn Ngày nhận bài: 13/1/2023 Ngày phản biện: 21/7/2023 Ngày duyệt đăng: 31/7/2023 TÓM TẮT Đặt vấn đề: Vàng da sơ sinh là một trong những nguyên nhân nhập viện thường gặp nhất trong tuần đầu ở trẻ sơ sinh. Chiếu đèn là một phương pháp điều trị phổ biến, không xâm lấn. Mục tiêu nghiên cứu: 1) Mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng ở trẻ sơ sinh vàng da do tăng bilirubin gián tiếp tại Khoa Sơ sinh, Bệnh viện Nhi đồng Cần Thơ. 2) Đánh giá kết quả điều trị chiếu đèn ở trẻ sơ sinh vàng da do tăng bilirubin gián tiếp tại Khoa Sơ sinh, Bệnh viện Nhi đồng Cần Thơ. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả cắt ngang trên 121 bệnh nhi vàng da sơ sinh do tăng bilirubin gián tiếp được chiếu đèn tại Bệnh viện Nhi đồng Cần Thơ từ tháng 06/2021 đến tháng 06/2022. Kết quả: Giới tính nam chiếm đa số (50,4%), với tỷ số nam/nữ là 1,02, tỉ lệ trẻ non tháng 17,4%. Có 35,5% trẻ vàng da vùng 5 theo Kramer, chủ yếu gặp ở trẻ non tháng. Nồng độ bilirubin gián tiếp trung bình là 274,4±78,4 µmol/l. Bilirubin gián tiếp ở trẻ sinh thường cao hơn sinh mổ, có bệnh kèm theo cao hơn không có bệnh kèm theo (p TẠP CHÍ Y DƯỢC HỌC CẦN THƠ – SỐ 62/2023 ABSTRACT CLINICAL AND PARACLINICAL CHARACTERISTICS AND THE EFFECTIVENESS OF PHOTOTHERAPY IN INDIRECT HYPERBILIRUBINEMIA JAUNDICE CHILDREN AT CAN THO CHILDREN’S HOSPITAL Nguyen Thi My Lien*, Pham Nhat Minh, Nguyen Thi Kim Huong, Nguyen Thi Kim Han, Bui Quang Nghia, Tran Quang Khai Can Tho University of Medicine and Pharmacy Background: Neonatal jaundice is one of the most common causes of hospitalization during the first week of life in neonates. Phototherapy is a common treatment method, non-invasive. Objectives: 1) To describe the clinical and paraclinical characteristics of pediatric patients with indirect hyperbilirubinemia jaundice at the Neonatal Department, Can Tho Pediatric Hospital. 2) Evaluation of the results of phototherapy as the treatment for indirect hyperbilirubinemia jaundice infants at Can Tho Pediatric Hospital. Materials and methods: Cross-sectional descriptive study on 121 infants with indirect hyperbilirubinemia jaundice and used phototherapy as the treatment at Can Tho Pediatric Hospital from June 2021 to June 2022. Results: Male sex accounted for 50.4%, with a male/female ratio was 1.02, premature infant rate of 17.4%. There were 35.5% of infants with zone 5 jaundice according to Kramer, mainly seen in premature infants. The average indirect bilirubin concentration was 274.4±78.4 µmol/l. Indirect bilirubin was higher in infants born vaginally than those born by surgery, with comorbidities higher than those without comorbidities (p TẠP CHÍ Y DƯỢC HỌC CẦN THƠ – SỐ 62/2023 II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2.1. Đối tượng nghiên cứu Tất cả trẻ sơ sinh đượ ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Vàng da sơ sinh Điều trị vàng da sơ sinh Trẻ vàng da tăng bilirubin gián tiếp Chiếu đèn điều trị vàng da Chăm sóc sức khỏe trẻ sơ sinh Tạp chí Y dược học Cần ThơGợi ý tài liệu liên quan:
-
Kiểm định thang đo kỹ năng giao tiếp - hỗ trợ người bệnh ra quyết định
7 trang 121 0 0 -
Đặc điểm các nhóm bệnh sơ sinh điều trị tại Bệnh viện đa khoa Gia Lâm giai đoạn 2020 – 2022
4 trang 119 0 0 -
11 trang 32 0 0
-
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng nhiễm khuẩn sơ sinh tại Bệnh viện Sản Nhi Nghệ An năm 2022-2023
4 trang 25 0 0 -
7 trang 23 0 0
-
Một số đặc điểm ở trẻ hen phế quản từ 6 tháng đến 5 tuổi có nồng độ vitamin D không đầy đủ
9 trang 21 0 0 -
9 trang 21 0 0
-
8 trang 21 0 0
-
8 trang 21 0 0
-
Hình ảnh học xuất huyết não ở trẻ em
14 trang 21 0 0