Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và một số yếu tố liên quan ở bệnh nhân Basedow tái phát
Số trang: 6
Loại file: pdf
Dung lượng: 557.24 KB
Lượt xem: 4
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và một số yếu tố liên quan ở bệnh nhân Basedow tái phát trình bày nhận xét đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và một số yếu tố liên quan ở bệnh nhân Basedow tái phát.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và một số yếu tố liên quan ở bệnh nhân Basedow tái phátTaïp chí “Noäi tieát vaø Ñaùi thaùo ñöôøng” Soá 50 - Naêm 2021 ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN QUAN Ở BỆNH NHÂN BASEDOW TÁI PHÁT Nguyễn Thị Phương Thúy, 2Nguyễn Quang Bảy 1 1 Bệnh viện Nội tiết Trung ương , 2Trường Đại học Y Hà NộiDOI: 10.47122/vjde.2021.50.13 ABSTRACT period from 12 to 24 months after the treament Clinical and subclinical features, end. Most patients had typical clinical and related factors in patients with recurrent laboratory features of overt Graves’ disease. Graves’ disease Male sex and ageunder 30 year old were Overview: Graves’ disease is a common asociated to early disease recurrence.endocrine disease which affects many organs Key words: Recurrent Graves’ diseasein the body and may results in severecomplications, but the recurrence rate of TÓM TẮTGraves’ disease may be high as 50%. Tổng quan: Basedow là một bệnh nội tiếtObjective: To describe clinical, subclinical, khá thường gặp, bệnh có ảnh hưởng rất nhiềuand related factors in patients with recurrent cơ quan trong cơ thể, có thể gây ra những biếnGraves’ disease. Methodology: Cross- chứng năng, nhưng tỉ lệ bệnh Basedow táisectional study on 65 recurrent Graves’ disease phát sau điều trị còn khá cao. Mục tiêu: Nhậnpatients at National Hospital of Endocrinology xét đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và một sốfrom July 2019 to July 2020. Results: Average yếu tố liên quan ở bệnh nhân Basedow táiage: 40.23 ± 14.79 years and the age from 31- phát. Đối tượng và phương pháp nghiên51 accounted for the most patients: 43.1%; cứu: Nghiên cứu mô tả cắt ngang trên 65 bệnh86.1% were female, the average duration of nhân Basedow tái phát tại BV Nội tiết TW từillness: 58.38 ± 28.4 months, mean duration of tháng 7/2019 đến tháng 7/2020. Kết quả: Tuổitreatment: 26.19 ± 12.56 months, recurrence trung bình: 40,23 ± 14,79, độ tuổi từ 31-51time after treatment: 31, 7 ± 23.1 months, of chiếm tỷ lệ nhiều nhất: 43,1%; 86,1% số bệnhwhich recurrence after a period of 12 months - nhân là nữ, thời gian mắc bệnh trung bình:24 months accounted for the highest 58,4 ± 28,4 tháng, thời gian điều trị trung bìnhproportion of 41.5%; medical treatment: trước khi ngừng thuốc là 26,2 ± 12,6 tháng,95.4%, radioactive iodine: 4.6%. A history of thời gian tái phát lại sau điều trị: 31,7 ± 23,1stress was present in, 23.1% of patients. tháng trong đó tái phát sau khoảng thời gianPostpartum recurrence was seen in 15 patients, 12 tháng – 24 tháng chiếm tỷ lệ cao nhấtaccounting for 55,6% of 27 female patients of 41,5%; điều trị nội khoa: 95,4 %, iod phóngreproductive age from 20-40 years old. 15.4% xạ: 4,6%. Tiền sử stress: 23,1%. Tái phát sauof patients had disease recurrence many times. sinh có 15 bệnh nhân chiếm 55,6% trong số 27The symptoms of hyperthyroidism were bệnh nhân nữ trong độ tuổi sinh đẻ từ 20 - 40evident by clinical features, elevated serum tuổi. Có 15,4% BN tái phát nhiều lần. CácFT3 and FT4 levels, and low serum TSH triệu chứng của cường giáp rõ rệt trên lâmlevels in 100% of the patients with recurrent sàng, xét nghiệm FT3, FT4 tăng cao, TSHGraves’ disease. Conclusion: Women were giảm thấp trong 100% các trường hợppredominating in patients with the recurrent Basedow tái phát. Kết luận: Bệnh gặp chủ yếuGraves’ disease with a woen to men ratio of ở nữ giới, tỉ lệ nam/nữ là 1/6, lứa tuổi 30-506/1. The majority of the patients were from 30 tuổi chiếm đa số. Điều trị chủ yếu là nội khoa,to 50 year old. Most patients received medical thời gian tái phát lại bệnh thường từ 12-24treament before the disease recurrence. The tháng. Hầu hết các bệnh nhân có triệu chứngmost common recurrent cases occurred in the lâm sàng và xét nghiệm điển hình của bênh106Taïp chí “Noäi tieát vaø Ñaùi thaùo ñöôøng” Soá 50 - Naêm 2021nhân Basedow. Nam giới và tuổi < 30 có liên thành liệu trình điều trị nội khoa bằng thuốcquan đến thời gian tái phát bệnh sớm hơn. KGTTH trong ít nhất 12 tháng, hoặc BN đã Từ khóa: Basedow tái phát được điều trị phẫu thuật hay điều trị iod phóng xạ, đã đạt bình giáp (các xét nghiệm FT3, Tác giả liên hệ: Nguyễn Thị Phương Thúy FT4, TSH trong giới hạn bình thường ) và Email: Thuymai245@gmail.com được bác sỹ quyết định cho ngừng thuốc. Ngày nhận bài: 1/11/2021 Có các triệu chứng cường giáp về lâm sàng Ngày phản biện khoa học: 10/11/2021 và xét nghiệm: FT4 và/ hoặc FT3 tăng, TSH Ngày duyệt bài: 15/12/2021 giảm. Bệnh nhân thuộc nhóm chứng là những 1. ĐẶT VẤN ĐỀ bệnh nhân đã hoàn tất liệu trình điều trị và Basedow là bệnh cường giáp phổ biến nhất, không tái phát bệnh lại trong khoảng thời giancó đặc điểm phì đại nhu mô tuyến giáp, tăng > 6 tháng sau ngừng điều trị.tổng hợp và giải phóng Hoocmon tuyến giáp. Tiêu chuẩn loại trừ: Bệnh nhân cường giápBệnh Basedow có thể gây những ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và một số yếu tố liên quan ở bệnh nhân Basedow tái phátTaïp chí “Noäi tieát vaø Ñaùi thaùo ñöôøng” Soá 50 - Naêm 2021 ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN QUAN Ở BỆNH NHÂN BASEDOW TÁI PHÁT Nguyễn Thị Phương Thúy, 2Nguyễn Quang Bảy 1 1 Bệnh viện Nội tiết Trung ương , 2Trường Đại học Y Hà NộiDOI: 10.47122/vjde.2021.50.13 ABSTRACT period from 12 to 24 months after the treament Clinical and subclinical features, end. Most patients had typical clinical and related factors in patients with recurrent laboratory features of overt Graves’ disease. Graves’ disease Male sex and ageunder 30 year old were Overview: Graves’ disease is a common asociated to early disease recurrence.endocrine disease which affects many organs Key words: Recurrent Graves’ diseasein the body and may results in severecomplications, but the recurrence rate of TÓM TẮTGraves’ disease may be high as 50%. Tổng quan: Basedow là một bệnh nội tiếtObjective: To describe clinical, subclinical, khá thường gặp, bệnh có ảnh hưởng rất nhiềuand related factors in patients with recurrent cơ quan trong cơ thể, có thể gây ra những biếnGraves’ disease. Methodology: Cross- chứng năng, nhưng tỉ lệ bệnh Basedow táisectional study on 65 recurrent Graves’ disease phát sau điều trị còn khá cao. Mục tiêu: Nhậnpatients at National Hospital of Endocrinology xét đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và một sốfrom July 2019 to July 2020. Results: Average yếu tố liên quan ở bệnh nhân Basedow táiage: 40.23 ± 14.79 years and the age from 31- phát. Đối tượng và phương pháp nghiên51 accounted for the most patients: 43.1%; cứu: Nghiên cứu mô tả cắt ngang trên 65 bệnh86.1% were female, the average duration of nhân Basedow tái phát tại BV Nội tiết TW từillness: 58.38 ± 28.4 months, mean duration of tháng 7/2019 đến tháng 7/2020. Kết quả: Tuổitreatment: 26.19 ± 12.56 months, recurrence trung bình: 40,23 ± 14,79, độ tuổi từ 31-51time after treatment: 31, 7 ± 23.1 months, of chiếm tỷ lệ nhiều nhất: 43,1%; 86,1% số bệnhwhich recurrence after a period of 12 months - nhân là nữ, thời gian mắc bệnh trung bình:24 months accounted for the highest 58,4 ± 28,4 tháng, thời gian điều trị trung bìnhproportion of 41.5%; medical treatment: trước khi ngừng thuốc là 26,2 ± 12,6 tháng,95.4%, radioactive iodine: 4.6%. A history of thời gian tái phát lại sau điều trị: 31,7 ± 23,1stress was present in, 23.1% of patients. tháng trong đó tái phát sau khoảng thời gianPostpartum recurrence was seen in 15 patients, 12 tháng – 24 tháng chiếm tỷ lệ cao nhấtaccounting for 55,6% of 27 female patients of 41,5%; điều trị nội khoa: 95,4 %, iod phóngreproductive age from 20-40 years old. 15.4% xạ: 4,6%. Tiền sử stress: 23,1%. Tái phát sauof patients had disease recurrence many times. sinh có 15 bệnh nhân chiếm 55,6% trong số 27The symptoms of hyperthyroidism were bệnh nhân nữ trong độ tuổi sinh đẻ từ 20 - 40evident by clinical features, elevated serum tuổi. Có 15,4% BN tái phát nhiều lần. CácFT3 and FT4 levels, and low serum TSH triệu chứng của cường giáp rõ rệt trên lâmlevels in 100% of the patients with recurrent sàng, xét nghiệm FT3, FT4 tăng cao, TSHGraves’ disease. Conclusion: Women were giảm thấp trong 100% các trường hợppredominating in patients with the recurrent Basedow tái phát. Kết luận: Bệnh gặp chủ yếuGraves’ disease with a woen to men ratio of ở nữ giới, tỉ lệ nam/nữ là 1/6, lứa tuổi 30-506/1. The majority of the patients were from 30 tuổi chiếm đa số. Điều trị chủ yếu là nội khoa,to 50 year old. Most patients received medical thời gian tái phát lại bệnh thường từ 12-24treament before the disease recurrence. The tháng. Hầu hết các bệnh nhân có triệu chứngmost common recurrent cases occurred in the lâm sàng và xét nghiệm điển hình của bênh106Taïp chí “Noäi tieát vaø Ñaùi thaùo ñöôøng” Soá 50 - Naêm 2021nhân Basedow. Nam giới và tuổi < 30 có liên thành liệu trình điều trị nội khoa bằng thuốcquan đến thời gian tái phát bệnh sớm hơn. KGTTH trong ít nhất 12 tháng, hoặc BN đã Từ khóa: Basedow tái phát được điều trị phẫu thuật hay điều trị iod phóng xạ, đã đạt bình giáp (các xét nghiệm FT3, Tác giả liên hệ: Nguyễn Thị Phương Thúy FT4, TSH trong giới hạn bình thường ) và Email: Thuymai245@gmail.com được bác sỹ quyết định cho ngừng thuốc. Ngày nhận bài: 1/11/2021 Có các triệu chứng cường giáp về lâm sàng Ngày phản biện khoa học: 10/11/2021 và xét nghiệm: FT4 và/ hoặc FT3 tăng, TSH Ngày duyệt bài: 15/12/2021 giảm. Bệnh nhân thuộc nhóm chứng là những 1. ĐẶT VẤN ĐỀ bệnh nhân đã hoàn tất liệu trình điều trị và Basedow là bệnh cường giáp phổ biến nhất, không tái phát bệnh lại trong khoảng thời giancó đặc điểm phì đại nhu mô tuyến giáp, tăng > 6 tháng sau ngừng điều trị.tổng hợp và giải phóng Hoocmon tuyến giáp. Tiêu chuẩn loại trừ: Bệnh nhân cường giápBệnh Basedow có thể gây những ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Đái tháo đường Basedow tái phát Bệnh cường giáp Giải phóng Hoocmon tuyến giáp Phương pháp điều trị BasedowGợi ý tài liệu liên quan:
-
Báo cáo Hội chứng tim thận – mối liên hệ 2 chiều
34 trang 195 0 0 -
7 trang 163 0 0
-
Giá trị của khoảng trống anion trong tiên lượng tử vong ở bệnh nhân nặng
6 trang 139 0 0 -
40 trang 101 0 0
-
5 trang 98 0 0
-
Một số lưu ý cho bệnh nhân Đái tháo đường
3 trang 92 0 0 -
17 trang 57 0 0
-
8 trang 40 0 0
-
Cẩm nang chăm sóc người bệnh đột quỵ: Phần 2
33 trang 39 0 0 -
9 trang 37 0 0