Danh mục

Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và xử trí thai quá ngày sinh tại Bệnh viện Sản nhi Bắc Giang năm 2015

Số trang: 5      Loại file: pdf      Dung lượng: 343.32 KB      Lượt xem: 13      Lượt tải: 0    
Thư viện của tui

Phí tải xuống: miễn phí Tải xuống file đầy đủ (5 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Thai quá ngày sinh (TQNS) là vấn đề hay gặp trong sản khoa. Bệnh ảnh hưởng tới sự phát triển của đứa trẻ sau này và tăng nguy cơ tử vong. Nghiên cứu này nhằm mục tiêu: “Mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và xử trí thai quá ngày sinh tại Bệnh viện Sản Nhi Bắc Giang năm 2015”.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và xử trí thai quá ngày sinh tại Bệnh viện Sản nhi Bắc Giang năm 2015Trường Đại học Y Dược Thái Nguyên Bản tin Y Dược học miền núi số 3 năm 2016ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG VÀ XỬ TRÍ THAI QUÁ NGÀY SINH TẠI BỆNH VIỆN SẢN NHI BẮC GIANG NĂM 2015 Thân Thị Hoàn*, Phạm Mỹ Hoài** * ** Bệnh viện Sản Nhi Bắc Giang, Trường Đại học Y Dược Thái Nguyên TÓM TẮT Đặt vấn đề: Thai quá ngày sinh (TQNS) là vấn đề hay gặp trong sản khoa. Bệnh ảnh hưởng tới sự phát triển của đứa trẻ sau này và tăng nguy cơ tử vong. Nghiên cứu này nhằm mục tiêu: “Mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và x trí thai quá ngày sinh tại Bệnh viện Sản Nhi Bắc Giang năm 2015”. Phương pháp: Nghiên cứu mô tả cắt ngang trên 280 bệnh nhân TQNS tại bệnh viện Sản Nhi Bắc giang trong thời giang 01/2015 - 12/2015. Kết quả: Tỉ lệ TQNS ở tuần thứ 42 là 81,8%; tuần thứ 43 là 17,1% và tuần thứ 44 là 1,1%. Cân nặng của TQNS từ 3600g là 24,6%. Tỉ lệ TQNS ở mẹ thuộc nhóm tuổi từ 25 - 29 chiếm 35,0%, ở nhóm tuổi ≤ 24 chiếm 33,9%. Tỉ lệ TQNS ở bà mẹ đẻ lần 1 là 50,7%; ở bà mẹ đẻ lần 2 là 35,0%. Chỉ số nước ối (CSNO) ≤ 28mm và CSNO từ 29 - 40mm đều chiếm tỉ lệ cao nhất ở tuổi thai 44 tuần (33,3%); CSNO > 60mm chiếm tỉ lệ cao nhất ở tuổi thai 42 tuần (72,9%). Thai 42 tuần có hội chứng Clifford mức độ bình thường chiếm cao nhất (67,2%); thai 44 tuần có hội chứng Clifford mức độ 3 là 33,3%. Tỉ lệ TQNS 44 tuần có nước ối màu xanh là 66,7% và nước ối bẩn phân xu là 33,3%. Tỉ lệ TQNS được theo dõi chuyển dạ đẻ chiếm 43,6%; TQNS được gây chuyển dạ đẻ chiếm 30,0% và mổ chủ động là 23,9%. Kết luận: TQNS thường gặp ở tuần 42 với mẹ thuộc nhóm tuổi 25 - 29. Các thay đổi về mức độ hội chứng Clifford, chỉ số nước ối và màu sắc phân đều thay đổi theo tuổi thai. Từ khóa: Thai quá ngày sinh, Clifford, chỉ số nước ối, màu sắc phân su ĐẶT VẤN ĐỀ Thai quá ngày sinh (TQNS) là thai còn sống ở trong bụng mẹ quá 287 ngày (hết tuần41) tính từ ngày đầu của kỳ kinh cuối cùng [1], [2]. TQNS sẽ bị giảm lượng ối dẫn đếncuống rốn bị chèn ép gây suy thai trước hay trong chuyển dạ, hoặc do suy bánh rau làmgiảm sự trao đổi chất dinh dưỡng, oxy giữa mẹ và thai gây suy thai, thai chậm phát triểntrong tử cung, hít phải phân xu dẫn đến suy hô hấp sau khi sinh [6], [7]. TQNS gây ảnhhưởng xấu đến sự phát triển về tinh thần, trí tuệ, khả năng chống đỡ bệnh tật sau này củatrẻ, đồng thời tăng nguy cơ mắc bệnh và tử vong sơ sinh [5], [6]. Hơn nữa hậu quả củathai quá ngày sinh là sơ sinh có biểu hiện già tháng – hội chứng thai già tháng – hộichứng Clifford [4]. Việc phát hiện sớm, chẩn đoán chính xác và hướng xử trí phù hợpcho TQNS là yêu cầu cần thiết cho các bác sỹ lâm sàng sản phụ khoa. Tại Bắc Giang, tỉlệ sản phụ có TQNS còn cao. Do đó chúng tôi tiến hành nghiên cứu này nhằm mục tiêu:“Mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và x trí thai quá ngày sinh tại Bệnh viện SảnNhi Bắc Giang năm 2015”. 1. ĐẶT VẤN ĐỀ 2. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2.1. Đối tượng nghiên cứu: Sản phụ có tuổi thai trên 41 tuần (trên 287 ngày, tính từ ngàyđầu của kỳ kinh cuối cùng) đến đẻ tại bệnh viện Sản Nhi Bắc Giang trong năm 2015. 2.2. Địa điểm, thời gian nghiên cứu: Tại Bệnh viện Sản Nhi Bắc Giang từ 1/1/2015-31/12/2015 2.3. Phương pháp nghiên cứu * Thiết kế nghiên cứu: Mô tả cắt ngang 120Trường Đại học Y Dược Thái Nguyên Bản tin Y Dược học miền núi số 3 năm 2016 * Cỡ mẫu: Áp dụng công thức: Với p: Tỉ lệ thai quá ngày sinh (Nghiên cứu của Nguyễn Văn Kiên Bệnh viện PhụSản Trung Ƣơng) tỉ lệ thai quá ngày sinh là 3,05%), chọn α =0,05, d = 0,02 → n = 276.Thực tế trong thời gian nghiên cứu đã thu được 280 bệnh nhân. Chọn mẫu: chọn chủ đích tất cả các bệnh nhân có đủ tiêu chuẩn nghiên cứu * Các chỉ số nghiên cứu Chỉ số về đặc điểm TQNS: tuổi thai, giới tính, cân nặng. (2) Chỉ số về đặc điểm mẹ:tuổi mẹ, số lần đẻ, sử dụng thuốc nội tiết trong quá trình mang thai. (3) Chỉ số về đặcđiểm lâm sàng, cận lâm sàng khác: chỉ số nước ối (CSNO), hội chứng clifford, màu sắcnước ối. (4) Chỉ số về xử trí TQNS: Mổ chủ động, gây chuyển dạ đẻ, theo dõi chuyển dạđẻ, tiếp tục theo dõi tại viện. * Xử lý số liệu: Số liệu được mã hóa, thu thập và xử lý theo thuật toán thống kê mô tảvới tần suất và tỉ lệ %. 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Bảng 1. Đặc điểm trẻ ở thai quá ngày sinh Chỉ số Số lượng T lệ %Tuổi thai (tuần) 42 229 81,8 43 48 17,1 44 3 ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: