Đặc điểm lâm sàng của người khiếm thị tuổi trưởng thành
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 874.39 KB
Lượt xem: 8
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết mô tả đặc điểm lâm sàng của người khiếm thị ở tuổi trưởng thành; nghiên cứu mô tả được thực hiện trên 167 trường hợp đáp ứng đầy đủ các tiêu chuẩn theo yêu cầu của nghiên cứu.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đặc điểm lâm sàng của người khiếm thị tuổi trưởng thành vietnam medical journal n01 - MARCH - 2021cùng với ondansetron. Đồng thời, tỷ lệ nôn, TÀI LIỆU THAM KHẢObuồn nôn là tương đối thấp và chủ yếu chỉ gặp 1. Công Quyết Thắng (2017), ERAS: Enhancednôn, buồn nôn ở mức độ 1; các mức độ khác, Recovery After Surgery- Tăng cường hồi phục sauđặc biệt là mức độ 4 giảm thấp. Khi so sánh kết phẫu thuật và vai trò của người làm Gây mê Hồi sức. Hội Gây mê Hồi sức Việt Nam (VSA).quả nghiên cứu của chúng tôi với các tác giả 2. Bộ Y Tế (2002), “Dexamethasone”. Dược Thưkhác như Đỗ Thanh Hòa cho thấy ở mức độ 1, tỉ Quốc Gia Việt Nam, 356-357.lệ nôn, buồn nôn ở nhóm dự phòng 3. Nguyễn Đình Long (2011), So sánh tác dụngdexamethasone đơn thuần và nhóm được dự dự phòng và điều trị nôn và buồn nôn củaphòng bằng dexamethasone phối hợp cùng với ondansetron với dexamethasone sau mổ nội soi phụ khoa. Luận văn Thạc sĩ. Đại học y Hà Nội.ondansetron là không khác nhau, nhưng ở mức 4. Đỗ Thanh Hòa (2012), Nghiên cứu tác dụng dựđộ cao hơn là mức 2,3,4 ở nhóm dự phòng phòng buồn nôn và nôn của dexamethasone đơndexamethasone đơn thuần là cao hơn nhóm phối thuần hoặc kết hợp với ondansetron sau gây tê tủyhợp [6]. Các nghiên cứu khác cũng cho kết quả sống trong phẫu thuật chi dưới. Y học thực hành, 841. 5. Klockgether-Radke, A., et al. (1996), Nauseatương tự như nghiên cứu của chúng tôi về sự and vomiting after laparoscopic surgery: ahiệu quả của dự phòng nôn bằng comparison of propofol and thiopentone/halothanedexamethasone và ondansetron trong mổ [9]. anaesthesia. European journal of anaesthesiology, 13(1): 3-9.V. KẾT LUẬN 6. Đỗ Thanh Hòa, Nguyễn Văn Phương (2012), - Tỷ lệ nôn - buồn nôn ở nhóm sử dụng đơn nghiên cứu tác dụng dự phòng nôn và buồn nônthuần dexamethasone (với 15,6%) cao hơn so của Dexamethasone đơn thuần hoặc kết hợp với ondansetron sau gây tê tủy sống trong phẫu thuậtvới nhóm sử dụng phối hợp phối hợp chi dưới. Y học thực hành, 841(số 9/2012): 58-62.dexamethasone và ondansetron (với 6,9%) với 7. Tugsan E B, H andan B et al (2008), Asự khác biệt có ý nghĩa thống kê. comparative study of the antiemetic efficacy of - Mức độ nôn, buồn nôn ở mức độ 3 và 4 dexamethasone, ondansetron, and metoclopramide in patients undergoing gynecological surgery.chiếm tỉ lệ nhỏ và chỉ ở một vài thời điểm nhất Anaesthsia, 2: 226-234.định trong cuộc mổ 8. Tramer MR, et al. (1999), Cost-effectiveness of - Mức độ nôn - buồn nôn ở nhóm sử dụng ondansetron for postoperative nausea andđơn thuần dexamethason nặng hơn so với nhóm vomiting. Anaesthsia, 54: 226-234. 9. Nguyễn Minh Hải (2011), So sánh tác dụng dựsử dụng phối hợp dexamethasone và phòng buồn nôn và nôn của ondansetron vàondansetron ở tất cả các các mức độ. metoclopramid sau phẫu thuật nội soi ổ bụng, Luận văn thạc sỹ y học, Học viện Quân y 2011. ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG CỦA NGƯỜI KHIẾM THỊ TUỔI TRƯỞNG THÀNH Nguyễn Thị Thu Hiền1TÓM TẮT 34,1%; nhóm nguyên nhân thường gặp thứ hai là các bệnh lý võng mạc hoàng điểm 23,3%; nhóm nguyên 20 Mục tiêu: Mô tả đặc điểm lâm sàng của người nhân thường gặp thứ ba là các tổn hại của thị thầnkhiếm thị ở tuổi trưởng thành. Phương pháp nghiên kinh 14,4%. Thị lực nhìn xa không kính trung bình làcứu: nghiên cứu mô tả được thực hiện trên 167 20/333 ± 20/500; 41,3% trường hợp thị lực nhìn xatrường hợp đáp ứng đầy đủ các tiêu chuẩn theo yêu cải thiện với kính chỉnh tật khúc xạ tối ưu. 73,7%cầu của nghiên cứu. Kết quả: Tuổi trung bình là ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đặc điểm lâm sàng của người khiếm thị tuổi trưởng thành vietnam medical journal n01 - MARCH - 2021cùng với ondansetron. Đồng thời, tỷ lệ nôn, TÀI LIỆU THAM KHẢObuồn nôn là tương đối thấp và chủ yếu chỉ gặp 1. Công Quyết Thắng (2017), ERAS: Enhancednôn, buồn nôn ở mức độ 1; các mức độ khác, Recovery After Surgery- Tăng cường hồi phục sauđặc biệt là mức độ 4 giảm thấp. Khi so sánh kết phẫu thuật và vai trò của người làm Gây mê Hồi sức. Hội Gây mê Hồi sức Việt Nam (VSA).quả nghiên cứu của chúng tôi với các tác giả 2. Bộ Y Tế (2002), “Dexamethasone”. Dược Thưkhác như Đỗ Thanh Hòa cho thấy ở mức độ 1, tỉ Quốc Gia Việt Nam, 356-357.lệ nôn, buồn nôn ở nhóm dự phòng 3. Nguyễn Đình Long (2011), So sánh tác dụngdexamethasone đơn thuần và nhóm được dự dự phòng và điều trị nôn và buồn nôn củaphòng bằng dexamethasone phối hợp cùng với ondansetron với dexamethasone sau mổ nội soi phụ khoa. Luận văn Thạc sĩ. Đại học y Hà Nội.ondansetron là không khác nhau, nhưng ở mức 4. Đỗ Thanh Hòa (2012), Nghiên cứu tác dụng dựđộ cao hơn là mức 2,3,4 ở nhóm dự phòng phòng buồn nôn và nôn của dexamethasone đơndexamethasone đơn thuần là cao hơn nhóm phối thuần hoặc kết hợp với ondansetron sau gây tê tủyhợp [6]. Các nghiên cứu khác cũng cho kết quả sống trong phẫu thuật chi dưới. Y học thực hành, 841. 5. Klockgether-Radke, A., et al. (1996), Nauseatương tự như nghiên cứu của chúng tôi về sự and vomiting after laparoscopic surgery: ahiệu quả của dự phòng nôn bằng comparison of propofol and thiopentone/halothanedexamethasone và ondansetron trong mổ [9]. anaesthesia. European journal of anaesthesiology, 13(1): 3-9.V. KẾT LUẬN 6. Đỗ Thanh Hòa, Nguyễn Văn Phương (2012), - Tỷ lệ nôn - buồn nôn ở nhóm sử dụng đơn nghiên cứu tác dụng dự phòng nôn và buồn nônthuần dexamethasone (với 15,6%) cao hơn so của Dexamethasone đơn thuần hoặc kết hợp với ondansetron sau gây tê tủy sống trong phẫu thuậtvới nhóm sử dụng phối hợp phối hợp chi dưới. Y học thực hành, 841(số 9/2012): 58-62.dexamethasone và ondansetron (với 6,9%) với 7. Tugsan E B, H andan B et al (2008), Asự khác biệt có ý nghĩa thống kê. comparative study of the antiemetic efficacy of - Mức độ nôn, buồn nôn ở mức độ 3 và 4 dexamethasone, ondansetron, and metoclopramide in patients undergoing gynecological surgery.chiếm tỉ lệ nhỏ và chỉ ở một vài thời điểm nhất Anaesthsia, 2: 226-234.định trong cuộc mổ 8. Tramer MR, et al. (1999), Cost-effectiveness of - Mức độ nôn - buồn nôn ở nhóm sử dụng ondansetron for postoperative nausea andđơn thuần dexamethason nặng hơn so với nhóm vomiting. Anaesthsia, 54: 226-234. 9. Nguyễn Minh Hải (2011), So sánh tác dụng dựsử dụng phối hợp dexamethasone và phòng buồn nôn và nôn của ondansetron vàondansetron ở tất cả các các mức độ. metoclopramid sau phẫu thuật nội soi ổ bụng, Luận văn thạc sỹ y học, Học viện Quân y 2011. ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG CỦA NGƯỜI KHIẾM THỊ TUỔI TRƯỞNG THÀNH Nguyễn Thị Thu Hiền1TÓM TẮT 34,1%; nhóm nguyên nhân thường gặp thứ hai là các bệnh lý võng mạc hoàng điểm 23,3%; nhóm nguyên 20 Mục tiêu: Mô tả đặc điểm lâm sàng của người nhân thường gặp thứ ba là các tổn hại của thị thầnkhiếm thị ở tuổi trưởng thành. Phương pháp nghiên kinh 14,4%. Thị lực nhìn xa không kính trung bình làcứu: nghiên cứu mô tả được thực hiện trên 167 20/333 ± 20/500; 41,3% trường hợp thị lực nhìn xatrường hợp đáp ứng đầy đủ các tiêu chuẩn theo yêu cải thiện với kính chỉnh tật khúc xạ tối ưu. 73,7%cầu của nghiên cứu. Kết quả: Tuổi trung bình là ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Đặc điểm lâm sàng của người khiếm thị Người khiếm thị Người khiếm thị tuổi trưởng thành Người khiếm thị Thị lực xa Thị lực gầnTài liệu liên quan:
-
Thiết bị hỗ trợ người khiếm thị
6 trang 43 0 0 -
Bước đầu sàng lọc tình trạng dinh dưỡng người khiếm thị tại huyện Châu Thành, tỉnh Bến Tre năm 2020
6 trang 35 0 0 -
Khóa luận tốt nghiệp: Công tác phục vụ bạn đọc khiếm thị tại Thư viện thành phố Hà Nội
62 trang 34 0 0 -
Người khiếm thị và sổ tay hướng dẫn thiết kế website: Phần 2
88 trang 22 0 0 -
54 trang 21 0 0
-
Thiết kế chế tạo thiết bị đeo cho người khiếm thị
6 trang 20 0 0 -
119 trang 18 0 0
-
Người khiếm thị và sổ tay hướng dẫn thiết kế website: Phần 1
99 trang 17 0 0 -
19 trang 17 0 0
-
Thực trạng sâu răng của một nhóm người khiếm thị tại một số quận ở Hà Nội năm 2020-2021
3 trang 16 0 0