Danh mục

Đặc điểm lâm sàng của tổn thương võng mạc ở những bệnh nhân mắc bệnh tiểu đường điều trị tại Bệnh viện Đa khoa Trung ương Thái Nguyên

Số trang: 8      Loại file: pdf      Dung lượng: 229.89 KB      Lượt xem: 5      Lượt tải: 0    
Thư viện của tui

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Điều tra cắt ngang trong năm 2011 trên 146 bệnh nhân bị bệnh tiểu đường tuyp II đến khám mắt tại khoa Mắt BVĐKTƢTN từ tháng 1/2011 đến tháng 12/2011, kết quả thu được như sau: Tỷ lệ bị bệnh VMĐTĐ 40,4%, Bệnh võng mạc ở giai đoạn I (32,2%), giai đoạn II (35,6%), giai đoạn III (18,6%), giai đoạn IV (13,1%). Số mắt có tổn thương võng mạc gặp ở hình thái vi phình mạch chiếm tỷ lệ cao nhất (84,2%), tổn thương võng mạc nặng gây biến chứng tân mạch võng mạc chiếm ( 11,6%), bong võng mạc (2,5 %). BVMĐTĐ có xu hướng gia tăng ở những bệnh nhân cao tuổi và những bệnh nhân mắc bệnh ĐTĐ trong thời gian dài.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đặc điểm lâm sàng của tổn thương võng mạc ở những bệnh nhân mắc bệnh tiểu đường điều trị tại Bệnh viện Đa khoa Trung ương Thái NguyênHoàng Mạnh Hùng và đtgTạp chí KHOA HỌC & CÔNG NGHỆ89(01)/1: 245 - 251ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG CỦA TỔN THƢƠNG VÕNG MẠCỞ NHỮNG BỆNH NHÂN MẮC BỆNH TIỂU ĐƢỜNG ĐIỀU TRỊTẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA TRUNG ƢƠNG THÁI NGUYÊNHoàng Mạnh Hùng, Vũ Quang Dũng, Vũ Thị Kim LiênTrường Đại học Y Dược – Đại học Thái NguyênTÓM TẮTĐiều tra cắt ngang trong năm 2011 trên 146 bệnh nhân bị bệnh tiểu đường tuyp II đến khám mắttại khoa Mắt BVĐKTƢTN từ tháng 1/2011 đến tháng 12/2011, kết quả thu được như sau:Tỷ lệ bị bệnh VMĐTĐ 40,4%, Bệnh võng mạc ở giai đoạn I (32,2%), giai đoạn II (35,6%), giaiđoạn III (18,6%), giai đoạn IV (13,1%). Số mắt có tổn thương võng mạc gặp ở hình thái vi phìnhmạch chiếm tỷ lệ cao nhất (84,2%), tổn thương võng mạc nặng gây biến chứng tân mạch võngmạc chiếm ( 11,6%), bong võng mạc (2,5 %). BVMĐTĐ có xu hướng gia tăng ở những bệnhnhân cao tuổi và những bệnh nhân mắc bệnh ĐTĐ trong thời gian dài.Bệnh VMĐTĐ là tổn thương thường gặp, gây biến chứng nguy hiểm dẫn tới mù lòa. Do vậy cầnkiểm soát tốt bệnh nhân mắc bệnh ĐTĐ, cần có kế hoạch khám định kỳ để phát hiện sớm tổnthương võng mạc là rất quan trọng, giúp cho việc chẩn đoán và can thiệp kịp thời.Từ khóa: Võng mạc tiểu đườngĐẶT VẤN ĐỀ*Trong những năm gần đây, ĐTĐ luôn là vấnđề sức khỏe lớn trên thế giới, bệnh có tốc độphát triển nhanh và cũng được xem là đại dịchở các nước đang phát triển trong đó có ViệtNam , Tại châu Á năm 1995 có 62,5 triệungười đái tháo đường, dự kiến năm 2010 sẽcó 221 triệu người đái tháo đường. Trên thếgiới, dự báo năm 2025 sẽ có khoảng 300 330 triệu người mắc căn bệnh này (WHO)[1], [10].Ở Việt Nam, qua số liệu thống kê cho thấybệnh đái tháo đường là một bệnh thường gặpvà có chiều hướng gia tăng [7]. Đái tháođường là một bệnh tiến triển âm thầm, khiphát hiện đã có nhiều biến chứng, trong đóbiến chứng tại võng mạc mắt là rất hay gặp vàđây cũng là nguyên nhân quan trọng dẫn tớimù lòa [3], 7]. Trong thực tế công tác phòngchống mù lòa do BVMĐTĐ gây nên cầnđược thông tin nhiều hơn, đặc biệt là nhữngtổn thương võng mạc do bệnh tiểu đườnggây nên.Để góp phần vào công tác dự phòng, kiểmsoát và điều trị kịp thời bệnh VMĐTĐ chúngtôi tiến hành thực hiện đề tài: Đặc điểm lâmsàng của tổn thương võng mạc ở nhữngbệnh nhân mắc bệnh tiểu đường điều trị tạiBệnh viện đa khoa Trung ương TháiNguyênNhằm mục tiêu: Mô tả đặc điểm lâm sàng vàđánh giá mức độ tổn thương của võng mạc ởnhững bệnh nhân mắc bệnh tiểu đường điềutrị tại Bệnh viện đa khoa trung ương Tháinguyên từ 1/2011-12/2011ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁPNGHIÊN CỨUĐối tượng nghiên cứuGồm các bệnh nhân được chẩn đoán là ĐTĐtuyp II.Thời gian và địa điểm nghiên cứu- Thời gian nghiên cứu: Từ tháng 1/2011 đếntháng 12/2011.- Địa điểm nghiên cứu: Khoa Mắt- Phòngkhám Mắt Bệnh viện Đa khoa Trung ươngThái Nguyên.Phương pháp nghiên cứuThiết kế nghiên cứu*Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyênhttp://www.lrc-tnu.edu.vn| 245Hoàng Mạnh Hùng và đtgTạp chí KHOA HỌC & CÔNG NGHỆThiết kế nghiên cứu mô tả cắt ngang 2.3.2.Cỡ mẫu và phương pháp chọn mẫu- Cỡ mẫu: Gồm 146 bệnh nhân được chọnngẫu nhiên từ các bệnh nhân đến khám mắtđược chẩn đoán mắc bệnh ĐTĐ tuyp II.Tiêu chuẩn chọn mẫu+ Bệnh nhân được chẩn đoán là bị đái tháođường tuýp II theo tiêu chuẩn chẩn đoánWHO (1998)* Tiêu chuẩn loại trừ.+ Loại trừ các bệnh nhân có đục các môitrường trong suốt như: Đục giác mạc, đụcthủy tinh thể hoàn toàn không soi rõ đáy mắtChỉ tiêu nghiên cứu- Một số đặc điểm nhóm bệnh nhân nghiêncứu: Tuổi, giới, nơi cư trú, nghề nghiệp, thờigian mắc bệnh.- Đo thị lực, đánh giá thị lực theo phân loạicủa WHO [8]- Khám võng mạc mắt: Xác định các tổnthương tại võng mạc, chẩn đoán là mắc bệnhVMĐTĐ khi có bất kỳ một trong các dấuhiệu sau:89(01)/1: 245 - 251+ Thiếu máu võng mạc+ Bất thường vi mạch trong võng mạc+ Tĩnh mạch dạng sâu chuỗi và tân mạch+ Khám đáy mắt: Xác định các giai đoạn tổnthương BVMĐTĐ* Phân loại tổn thương võng mạc [9]:+ BVMĐTĐ không tăng sinh nhẹ (Giai đoạnI): Có trên các 1 vi phình mạch+ BVMĐTĐ không tăng sinh vừa (Giai đoạnII): Xuất huyết và vi phình mạch ở 1-3 cungphần tư, kèm theo có phù nề võng mạc, xuấttiết cứng, bất thường vi mạch nội võng mạc.+ BVMĐTĐ không tăng sinh nặng (Giai đoạnIII): Xuất huyết và vi phình mạch ở cả 4 cungphần tư, phình tĩnh mạch hình chuỗi hạt, bấtthường vi mạch nội võng.+ Bệnh võng mạc tăng sinh (Giai đoạn IV):Tân mạch trước võng mạc, tăng sinh dịchkính võng mạc, bong võng mạc co kéo, tânmạch võng mạcPhương pháp xử lý số liệu+ Xuất huyếtCác số liệu nghiên cứu được xử lý theophương pháp thống kê y học và phần mềmEPIINFO 6.04.+ Xuất tiết bông, xuất tiết cứngKẾT QUẢ NGHIÊN CỨU+ Phù võng mạc, phù hoàng điểmĐặc điểm của đối tượng nghiên cứu+ Vi phình mạchBảng 3.1. Đặc điểm theo tuổi và giớiGiớiNhóm tuổi< 4040 – 55>55TổngNữNamTổngnTỉ lệ (%)nTỉ lệ (%)NTỉ lệ (%)12142640.714.428.843,853047873,519,732.256,2651891464,134,961100p>0,05Nhận xét:* Về tuổi:Nhóm tuổi > 55 chiếm tỷ lệ cao nhất (61%), thấp nhất là nhóm tuổi < 40 (chiếm tỉ lệ 4,1%).* Về giới:Bệnh nhân nam chiếm tỷ lệ (43,8%), ở nữ là (56,2%), sự khác biệt không có ý nghĩa thống kê(với p>0,05).Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyênhttp://www.lrc-tnu.edu.vn| 246Hoàng Mạnh Hùng và đtgTạp chí KHOA HỌC & CÔNG NGHỆ89(01)/1: 245 - 251Bảng 3.2. Đặc điểm theo nghề nghiệp và nơi cư trú (n = 146)Nơi cư trúNghề nghiệpĐặc điểmNông thônn47Tỉ lệ (%)32,2Thành thị9967,8Lao động trí óc8759,6Lao động chân tay5940,4Nhận xét: Bệnh nhân ở thành thị (67,8%) chiếm tỷ lệ cao hơn số bệnh nhân ở nông thôn(32,2%), Bệnh nhân lao động trí óc (59,6%) chiếm tỷ lệ cao hơn số bệnh nhân lao động chân tay(40,4%).Bảng 3.3. Đánh ...

Tài liệu được xem nhiều: