Đặc điểm lâm sàng và X-quang răng hàm sữa có chỉ định điều trị tủy buồng
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 293.18 KB
Lượt xem: 10
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Mô tả đặc điểm lâm sàng và X-quang của các răng hàm sữa ở trẻ 3-8 tuổi có chỉ định điều trị tủy buồng. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả cắt ngang được thực hiện trên 136 răng hàm sữa có chỉ định điều trị tủy buồng ở 50 bệnh nhân trẻ em từ 3 đến 8 tuổi, đến khám và điều trị tại Viện Đào tạo Răng Hàm Mặt, Trường Đại học Y Hà Nội năm 2018-2021.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đặc điểm lâm sàng và X-quang răng hàm sữa có chỉ định điều trị tủy buồng vietnam medical journal n02 - JULY - 2021 bảo mép vết thương liền chắc không bị toác vết TÀI LIỆU THAM KHẢO mổ khi va chạm. Các tác giả khác như Aboulwafa 1. Beasley, R.W. (1983). Principles of soft tissue Ahmed and Emara Sherif (2013)[2]: trung bình replacement for the hand. The Journal of Hand sau 2 tuần bệnh nhân được cắt chỉ, còn theo Surgery 8(5):781-784. 2. Aboulwafa, A. and S. Emara (2013). Versatility nghiên cứu của Haluk Özcanli và cs (2014) [7]: of Homodigital Islandized Lateral V-Y Flap for BN được cắt chỉ sau 10 -14 ngày. Reconstruction of Fingertips and Amputation Stumps. Egypt, J. Plast. Reconstr. Surg., Vol. 37, V. KẾT LUẬN No. 1, January: 89-96, 2013. Qua quá trình nghiên cứu chúng tôi nhận 3. Jung Soo Lee, M., PhD, Yeo Hyun (2019). thấy: Mỗi loại vạt đều có ưu và nhược điểm Factors associated with limited hand motion after hand trauma. Wolters Kluwer Health, Inc, riêng: Vạt ngẫu nhiên có ưu điểm kỹ thuật đơn 98(3):e14183. giản, khả năng sống của vạt tốt, nhưng có 4. B, G. and M. G. (1995). An extended frst dorsal nhược điểm là vạt có kích thước nhỏ khả năng di metacarpal artery neurovascular island flap. J chuyển của vạt kém. Vạt trục mạch đặc biệt là Hand Surg, 20:529-531. vạt trục mạch cuống nuôi ngược dòng có ưu 5. Özcanli, H., et al. (2015). Reconstruction of fngertip defects with digital artery perforator flap. điểm là vạt có kích thước lớn khả năng di chuyển Acta Orthop Traumatol Turc, 49(1):18-22. của vạt linh hoạt nhưng có nhược điểm là vạt 6. Michel Saint-Cyr, et al. (2009). The thường xuyên bị ứ máu tĩnh mạch và mức độ Perforasome Theory: Vascular Anatomy and sống không cao. Do đó không có vạt nào là ưu Clinical Implications. Plast Reconstr Surg, 2009 Nov;124(5):1529-1544. tiên tuyệt đối trong tạo hình KHPM NT, việc lựa 7. Özcanli, H., et al. (2015). Reconstruction of chọn vạt áp dụng phải đảm bảo cân bằng giữa fingertip defects with digital artery perforator flap. mục tiêu tạo hình nơi nhận vạt và ảnh hưởng Acta Orthop Traumatol Turc 49(1):18-22. của nơi cho. ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ X-QUANG RĂNG HÀM SỮA CÓ CHỈ ĐỊNH ĐIỀU TRỊ TUỶ BUỒNG Trần Thị Mỹ Hạnh1, Nguyễn Hà Thu1, Đào Thị Hằng Nga1, Nguyễn Vũ Thái Liên2 TÓM TẮT định điều trị tuỷ buồng, vị trí sâu răng hay gặp nhất ở mặt nhai phối hợp mặt bên (60 răng, chiếm 44,12%), 11 Mục tiêu: Mô tả đặc điểm lâm sàng và X-quang sau đó là mặt bên (46 răng, chiếm 33,82%), ít gặp của các răng hàm sữa ở trẻ 3-8 tuổi có chỉ định điều nhất là mặt nhai (30 răng, chiếm 22,06%); loại kích trị tuỷ buồng. Đối tượng và phương pháp nghiên thước lỗ sâu hay gặp nhất là trung bình (60 răng, cứu: Nghiên cứu mô tả cắt ngang được thực hiện trên chiếm 44%); ác chân răng hàm sữa ở giai đoạn I và 136 răng hàm sữa có chỉ định điều trị tuỷ buồng ở 50 II. Kết luận: Nghiên cứu cho thấy trong 50 bệnh bệnh nhân trẻ em từ 3 đến 8 tuổi, đến khám và điều nhân trẻ em được khám và điều trị tuỷ buồng, số trẻ trị tại Viện Đào tạo Răng Hàm Mặt, Trường Đại học Y nam nhiều hơn nữ, số trẻ 3-5 tuổi hay gặp hơn trẻ 6-8 Hà Nội năm 2018-2021. Các răng hàm sữa đạt tiêu tuổi. Các răng hàm sữa có chỉ định điều trị tuỷ buồng chuẩn lựa chọn được mô tả các triệu chứng lâm sàng thường có lỗ sâu ở vị trí mặt bên phối hợp mặt nhai và (gồm có: loại răng; vị trí, kích thước lỗ sâu; tính chất kích thước trung bình ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đặc điểm lâm sàng và X-quang răng hàm sữa có chỉ định điều trị tủy buồng vietnam medical journal n02 - JULY - 2021 bảo mép vết thương liền chắc không bị toác vết TÀI LIỆU THAM KHẢO mổ khi va chạm. Các tác giả khác như Aboulwafa 1. Beasley, R.W. (1983). Principles of soft tissue Ahmed and Emara Sherif (2013)[2]: trung bình replacement for the hand. The Journal of Hand sau 2 tuần bệnh nhân được cắt chỉ, còn theo Surgery 8(5):781-784. 2. Aboulwafa, A. and S. Emara (2013). Versatility nghiên cứu của Haluk Özcanli và cs (2014) [7]: of Homodigital Islandized Lateral V-Y Flap for BN được cắt chỉ sau 10 -14 ngày. Reconstruction of Fingertips and Amputation Stumps. Egypt, J. Plast. Reconstr. Surg., Vol. 37, V. KẾT LUẬN No. 1, January: 89-96, 2013. Qua quá trình nghiên cứu chúng tôi nhận 3. Jung Soo Lee, M., PhD, Yeo Hyun (2019). thấy: Mỗi loại vạt đều có ưu và nhược điểm Factors associated with limited hand motion after hand trauma. Wolters Kluwer Health, Inc, riêng: Vạt ngẫu nhiên có ưu điểm kỹ thuật đơn 98(3):e14183. giản, khả năng sống của vạt tốt, nhưng có 4. B, G. and M. G. (1995). An extended frst dorsal nhược điểm là vạt có kích thước nhỏ khả năng di metacarpal artery neurovascular island flap. J chuyển của vạt kém. Vạt trục mạch đặc biệt là Hand Surg, 20:529-531. vạt trục mạch cuống nuôi ngược dòng có ưu 5. Özcanli, H., et al. (2015). Reconstruction of fngertip defects with digital artery perforator flap. điểm là vạt có kích thước lớn khả năng di chuyển Acta Orthop Traumatol Turc, 49(1):18-22. của vạt linh hoạt nhưng có nhược điểm là vạt 6. Michel Saint-Cyr, et al. (2009). The thường xuyên bị ứ máu tĩnh mạch và mức độ Perforasome Theory: Vascular Anatomy and sống không cao. Do đó không có vạt nào là ưu Clinical Implications. Plast Reconstr Surg, 2009 Nov;124(5):1529-1544. tiên tuyệt đối trong tạo hình KHPM NT, việc lựa 7. Özcanli, H., et al. (2015). Reconstruction of chọn vạt áp dụng phải đảm bảo cân bằng giữa fingertip defects with digital artery perforator flap. mục tiêu tạo hình nơi nhận vạt và ảnh hưởng Acta Orthop Traumatol Turc 49(1):18-22. của nơi cho. ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ X-QUANG RĂNG HÀM SỮA CÓ CHỈ ĐỊNH ĐIỀU TRỊ TUỶ BUỒNG Trần Thị Mỹ Hạnh1, Nguyễn Hà Thu1, Đào Thị Hằng Nga1, Nguyễn Vũ Thái Liên2 TÓM TẮT định điều trị tuỷ buồng, vị trí sâu răng hay gặp nhất ở mặt nhai phối hợp mặt bên (60 răng, chiếm 44,12%), 11 Mục tiêu: Mô tả đặc điểm lâm sàng và X-quang sau đó là mặt bên (46 răng, chiếm 33,82%), ít gặp của các răng hàm sữa ở trẻ 3-8 tuổi có chỉ định điều nhất là mặt nhai (30 răng, chiếm 22,06%); loại kích trị tuỷ buồng. Đối tượng và phương pháp nghiên thước lỗ sâu hay gặp nhất là trung bình (60 răng, cứu: Nghiên cứu mô tả cắt ngang được thực hiện trên chiếm 44%); ác chân răng hàm sữa ở giai đoạn I và 136 răng hàm sữa có chỉ định điều trị tuỷ buồng ở 50 II. Kết luận: Nghiên cứu cho thấy trong 50 bệnh bệnh nhân trẻ em từ 3 đến 8 tuổi, đến khám và điều nhân trẻ em được khám và điều trị tuỷ buồng, số trẻ trị tại Viện Đào tạo Răng Hàm Mặt, Trường Đại học Y nam nhiều hơn nữ, số trẻ 3-5 tuổi hay gặp hơn trẻ 6-8 Hà Nội năm 2018-2021. Các răng hàm sữa đạt tiêu tuổi. Các răng hàm sữa có chỉ định điều trị tuỷ buồng chuẩn lựa chọn được mô tả các triệu chứng lâm sàng thường có lỗ sâu ở vị trí mặt bên phối hợp mặt nhai và (gồm có: loại răng; vị trí, kích thước lỗ sâu; tính chất kích thước trung bình ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Điều trị tủy buồng Răng hàm sữa X-quang răng hàm sữa Thoái hóa mô tủy Calci hóa tủy Sức khỏe răng miệngGợi ý tài liệu liên quan:
-
5 trang 305 0 0
-
5 trang 170 0 0
-
189 trang 43 1 0
-
Mối liên quan tiêu viêm chân răng hàm sữa và sâu răng ở trẻ 5-8 tuổi
6 trang 36 0 0 -
8 trang 31 0 0
-
Một số yếu tố liên quan đến tiêu viêm chân răng hàm sữa ở bệnh nhân 5-8 tuổi
9 trang 30 0 0 -
Nghiên cứu hiệu quả trám bít hố rãnh răng hàm lớn thứ nhất ở trẻ em bằng Clinpro-Sealant
4 trang 26 0 0 -
Đặc điểm sâu mặt bên răng hàm sữa ở trẻ em 5 - 8 tuổi tại Bệnh viện Nhi Trung ương năm 2020
4 trang 23 0 0 -
Giáo trình Răng hàm mặt: Phần 2
55 trang 23 0 0 -
Sức khoẻ răng miệng đối với người cao tuổi.
4 trang 22 0 0