Đặc điểm siêu âm tim của thuyền viên bị tăng huyết áp đến khám sức khỏe tại Viện Y học biển năm 2019
Số trang: 8
Loại file: pdf
Dung lượng: 505.05 KB
Lượt xem: 7
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết trình bày mô tả một số đặc điểm siêu âm tim của thuyền viên bị tăng huyết áp đến khám sức khỏe tại viện Y học biển năm 2019. Phương pháp nghiên cứu: Mô tả cắt ngang có phân tích trên 140 thuyền viên trong đó nhóm chủ cứu gồm 80 thuyền viên bị tăng huyết áp và nhóm tham chiếu gồm 60 thuyền viên không bị tăng huyết áp, không mắc các bệnh lý tim mạch khác, có cùng phân bố về tuổi đời và tuổi nghề so với nhóm chủ cứu.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đặc điểm siêu âm tim của thuyền viên bị tăng huyết áp đến khám sức khỏe tại Viện Y học biển năm 2019 TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 509 - THÁNG 12 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2021 ĐẶC ĐIỂM SIÊU ÂM TIM CỦA THUYỀN VIÊN BỊ TĂNG HUYẾT ÁP ĐẾN KHÁM SỨC KHỎE TẠI VIỆN Y HỌC BIỂN NĂM 2019 Đỗ Thị Hải1, Trần Thị Quỳnh Chi2TÓM TẮT 2 SUMMARY Mục tiêu: Mô tả một số đặc điểm siêu âm tim CHARACTERISTICScủa thuyền viên bị tăng huyết áp đến khám sức ECHOCARDIOGRAM OFkhỏe tại viện Y học biển năm 2019. Phương HYPERTENSIVE SEAFARERS AT THEpháp nghiên cứu: Mô tả cắt ngang có phân tích VINIMAM 2019trên 140 thuyền viên trong đó nhóm chủ cứu gồm Object: Describe characteristics80 thuyền viên bị tăng huyết áp và nhóm tham echocardiogram of hypertensive seafarers whenchiếu gồm 60 thuyền viên không bị tăng huyết they came to examination of health atáp, không mắc các bệnh lý tim mạch khác, có VINIMAM in 2019. Methods: Describe a cross-cùng phân bố về tuổi đời và tuổi nghề so với sectional analysis on 140 seafarers, Among them,nhóm chủ cứu. there are 80 hypentensive seafarers and 60 Kết quả nghiên cứu và kết luận: Nhóm seafarers of normal hypertension, not havethuyền viên tăng huyết áp có tăng bề dày thành cardiovascular disease, All subjects in the samethất trái so với nhóm tham chiếu (IVDd 9,01 ± age and working age.1,5; IVDs 13,5 ± 1,7; PWd 9,07 ± 1,3; PWs Results and Conclusion: The group of13,68 ± 1,8 so với IVDd 7,0 ± 1,2; IVDs 11,2 ± hypertensive seafarers had increased left1,5; PWd 8,2 ± 1,1; PWs 11,38 ± 1,6). Nhóm ventricular wall thickness compared to controlthuyền viên tăng huyết áp có cung lượng tim group (IVDd 9,01 ± 1,5; IVDs 13,5 ± 1,7; PWdtăng so với nhóm tham chiếu (5,5 ± 1,2 so với 9,07 ± 1,3; PWs 13,68 ± 1,8 compared to IVDd4,3 ± 0,9) và có sự thay đổi các thông số về chức 7,0 ± 1,2; IVDs 11,2 ± 1,5; PWd 8,2 ± 1,1; PWsnăng tâm trương so với nhóm tham chiếu (VE 11,38 ± 1,6) and had increased cardiac outputgiảm, VA tăng, E/A giảm, IVRT tăng, EDT compared to control group (5,5 ± 1,2 compare totăng). 25% thuyền viên tăng huyết áp có suy tâm 4,3 ± 0,9) and had a change in parameters of lefttrương thất trái và 31,25% thuyền viên tăng ventricular diastolic function (VE and E/Ahuyết áp có suy chức năng tâm trương độ I. decrease,VA, IVRT and EDT increase). 25% Từ khóa: Thuyền viên, tăng huyết áp, bề dày hypertensive seafarers decrease left ventricularthành thất, cung lượng tim, chức năng tâm diastolic function, inside have 31,25% decreasetrương. left ventricular diastolic function degree I. Key words: Seafarers, hypertension, left1 Trường Đại học Y Dược Hải Phòng; ventricular wall thickness, Cardiac output, left2 ventricular diastolic function. Viện Y học biểnChịu trách nhiệm chính: Đỗ Thị HảiEmail: hai1984yhb@gmail.com I. ĐẶT VẤN ĐỀNgày nhận bài: 20.9.2021 Viện Y học biển có hàng ngàn lượt thuyềnNgày phản biện khoa học: 2.11.2021 viên đến khám sức khỏe mỗi năm. Đây là đốiNgày duyệt bài: 11.11.2021 11 CHUYÊN ĐỀ VỀ Y HỌC BIỂN, Y HỌC DƯỚI NƯỚC VÀ CAO ÁP LÂM SÀNGtượng lao động đa số trẻ tuổi, thường xuyên - Nhóm chủ cứu gồm các thuyền viên bịphải làm việc trong điều kiện vô cùng nặng tăng huyết áp.nhọc, độc hại và nguy hiểm, nên nguy cơ - Nhóm tham chiếu gồm các thuyền viênmắc các bệnh lý nói chung và các bệnh lý khỏe mạnh, không bị tăng huyết áp và khôngtim mạch nói riêng ở nhóm đối tượng này là mắc các bệnh lý tim mạch, cùng phân bố vềkhá cao. Nghiên cứu của Nguyễn Bảo Nam tuổi đời và tuổi nghề.năm 2013 trên thuyền viên vận tải viễn • Tiêu chuẩn lựa chọn: Thuyền viêndương cho thấy tỷ lệ tăng huyết áp là 45,75% đồng ý tham gia vào nghiên cứu.[4]. Tăng huyết áp gây nên các biến đổi về • Tiêu chuẩn loại trừ: Thuyền viênhình thái cấu trúc, chức năng thất trái, dẫn không đồng ý tham gia nghiên cứu.đến suy tim, trong đó suy tâm trương là một 2.1.2. Địa điểm nghiên cứubiến chứng sớm thường gặp. Khoa Thăm dò chức năng và thử nghiệm Để chẩn đoán, theo dõi, điều trị được các khả năng chịu sóng, Viện Y học biển.bệnh lý về tim mạch thì siêu âm tim là kỹ 2.1.3. Thời gian nghiên cứuthuật không th ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đặc điểm siêu âm tim của thuyền viên bị tăng huyết áp đến khám sức khỏe tại Viện Y học biển năm 2019 TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 509 - THÁNG 12 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2021 ĐẶC ĐIỂM SIÊU ÂM TIM CỦA THUYỀN VIÊN BỊ TĂNG HUYẾT ÁP ĐẾN KHÁM SỨC KHỎE TẠI VIỆN Y HỌC BIỂN NĂM 2019 Đỗ Thị Hải1, Trần Thị Quỳnh Chi2TÓM TẮT 2 SUMMARY Mục tiêu: Mô tả một số đặc điểm siêu âm tim CHARACTERISTICScủa thuyền viên bị tăng huyết áp đến khám sức ECHOCARDIOGRAM OFkhỏe tại viện Y học biển năm 2019. Phương HYPERTENSIVE SEAFARERS AT THEpháp nghiên cứu: Mô tả cắt ngang có phân tích VINIMAM 2019trên 140 thuyền viên trong đó nhóm chủ cứu gồm Object: Describe characteristics80 thuyền viên bị tăng huyết áp và nhóm tham echocardiogram of hypertensive seafarers whenchiếu gồm 60 thuyền viên không bị tăng huyết they came to examination of health atáp, không mắc các bệnh lý tim mạch khác, có VINIMAM in 2019. Methods: Describe a cross-cùng phân bố về tuổi đời và tuổi nghề so với sectional analysis on 140 seafarers, Among them,nhóm chủ cứu. there are 80 hypentensive seafarers and 60 Kết quả nghiên cứu và kết luận: Nhóm seafarers of normal hypertension, not havethuyền viên tăng huyết áp có tăng bề dày thành cardiovascular disease, All subjects in the samethất trái so với nhóm tham chiếu (IVDd 9,01 ± age and working age.1,5; IVDs 13,5 ± 1,7; PWd 9,07 ± 1,3; PWs Results and Conclusion: The group of13,68 ± 1,8 so với IVDd 7,0 ± 1,2; IVDs 11,2 ± hypertensive seafarers had increased left1,5; PWd 8,2 ± 1,1; PWs 11,38 ± 1,6). Nhóm ventricular wall thickness compared to controlthuyền viên tăng huyết áp có cung lượng tim group (IVDd 9,01 ± 1,5; IVDs 13,5 ± 1,7; PWdtăng so với nhóm tham chiếu (5,5 ± 1,2 so với 9,07 ± 1,3; PWs 13,68 ± 1,8 compared to IVDd4,3 ± 0,9) và có sự thay đổi các thông số về chức 7,0 ± 1,2; IVDs 11,2 ± 1,5; PWd 8,2 ± 1,1; PWsnăng tâm trương so với nhóm tham chiếu (VE 11,38 ± 1,6) and had increased cardiac outputgiảm, VA tăng, E/A giảm, IVRT tăng, EDT compared to control group (5,5 ± 1,2 compare totăng). 25% thuyền viên tăng huyết áp có suy tâm 4,3 ± 0,9) and had a change in parameters of lefttrương thất trái và 31,25% thuyền viên tăng ventricular diastolic function (VE and E/Ahuyết áp có suy chức năng tâm trương độ I. decrease,VA, IVRT and EDT increase). 25% Từ khóa: Thuyền viên, tăng huyết áp, bề dày hypertensive seafarers decrease left ventricularthành thất, cung lượng tim, chức năng tâm diastolic function, inside have 31,25% decreasetrương. left ventricular diastolic function degree I. Key words: Seafarers, hypertension, left1 Trường Đại học Y Dược Hải Phòng; ventricular wall thickness, Cardiac output, left2 ventricular diastolic function. Viện Y học biểnChịu trách nhiệm chính: Đỗ Thị HảiEmail: hai1984yhb@gmail.com I. ĐẶT VẤN ĐỀNgày nhận bài: 20.9.2021 Viện Y học biển có hàng ngàn lượt thuyềnNgày phản biện khoa học: 2.11.2021 viên đến khám sức khỏe mỗi năm. Đây là đốiNgày duyệt bài: 11.11.2021 11 CHUYÊN ĐỀ VỀ Y HỌC BIỂN, Y HỌC DƯỚI NƯỚC VÀ CAO ÁP LÂM SÀNGtượng lao động đa số trẻ tuổi, thường xuyên - Nhóm chủ cứu gồm các thuyền viên bịphải làm việc trong điều kiện vô cùng nặng tăng huyết áp.nhọc, độc hại và nguy hiểm, nên nguy cơ - Nhóm tham chiếu gồm các thuyền viênmắc các bệnh lý nói chung và các bệnh lý khỏe mạnh, không bị tăng huyết áp và khôngtim mạch nói riêng ở nhóm đối tượng này là mắc các bệnh lý tim mạch, cùng phân bố vềkhá cao. Nghiên cứu của Nguyễn Bảo Nam tuổi đời và tuổi nghề.năm 2013 trên thuyền viên vận tải viễn • Tiêu chuẩn lựa chọn: Thuyền viêndương cho thấy tỷ lệ tăng huyết áp là 45,75% đồng ý tham gia vào nghiên cứu.[4]. Tăng huyết áp gây nên các biến đổi về • Tiêu chuẩn loại trừ: Thuyền viênhình thái cấu trúc, chức năng thất trái, dẫn không đồng ý tham gia nghiên cứu.đến suy tim, trong đó suy tâm trương là một 2.1.2. Địa điểm nghiên cứubiến chứng sớm thường gặp. Khoa Thăm dò chức năng và thử nghiệm Để chẩn đoán, theo dõi, điều trị được các khả năng chịu sóng, Viện Y học biển.bệnh lý về tim mạch thì siêu âm tim là kỹ 2.1.3. Thời gian nghiên cứuthuật không th ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Tăng huyết áp Bề dày thành thất Cung lượng tim Chức năng tâm trương Bệnh lý tim mạchGợi ý tài liệu liên quan:
-
9 trang 240 1 0
-
Báo cáo Hội chứng tim thận – mối liên hệ 2 chiều
34 trang 192 0 0 -
Phác đồ chẩn đoán và điều trị hồi sức cấp cứu – chống độc
524 trang 179 0 0 -
Báo cáo: Khảo sát đặc điểm tăng huyết áp ở người có tuổi tại Bệnh viện Nhân Dân Gia Định
9 trang 163 0 0 -
Tìm hiểu và kiểm soát tăng huyết áp - Hội tim mạch Quốc gia Việt Nam
20 trang 160 0 0 -
Đào tạo bác sĩ Y học cổ truyền - Điều trị nội khoa: Phần 1
271 trang 122 0 0 -
Kiến thức, thái độ và thực hành về sử dụng muối ăn của người dân tại thành phố Huế năm 2022
15 trang 58 0 0 -
56 trang 54 0 0
-
Nghiên cứu tỷ lệ ngã và nguy cơ ngã ở bệnh nhân cao tuổi có tăng huyết áp
7 trang 46 0 0 -
Đặc điểm lâm sàng và xét nghiệm hội chứng thận hư ở người trưởng thành
8 trang 39 0 0