Đặc điểm sinh học cá Trê Vàng
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 477.90 KB
Lượt xem: 15
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Họ cá Trê gồm nhiều loài ở châu Á và châu Phi. Ở nước ta đang khai thác và nuôi 4 loài đó là cá Trê Đen (Clarias focus), Trê Trắng (Clarias batracus), Trê vàng (Clarias macrocephalus), Trê phi (Clarias gariepinus) và cá Trê lai. Hiện nay cá Trê vàng lai (là con lai giữa cá Trê phi đực và cá Trê vàng cái) đang được nuôi phổ biến ở nhiều địa phương trên cả nước.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đặc điểm sinh học cá Trê VàngĐặc điểm sinh học cá Trê Vàng1. Phân loạiHọ cá Trê gồm nhiều loài ở châu Á và châu Phi. Ở nước ta đang khai thác vànuôi 4 loài đó là cá Trê Đen (Clarias focus), Trê Trắng (Clarias batracus),Trê vàng (Clarias macrocephalus), Trê phi (Clarias gariepinus) và cá Trê lai.Hiện nay cá Trê vàng lai (là con lai giữa cá Trê phi đực và cá Trê vàng cái)đang được nuôi phổ biến ở nhiều địa phương trên cả nước.Đặc điểm nhận dạng và phân biệt 4 loài cá Trê1. Cá Trê trắng (Clarias batrachus)2. Cá Trê vàng (Clarias macrocephalus)3. Cá Trê lai là con lai giữa cá Trê vàng cái và cá Trê phi đực4. Cá Trê phi (Clarias gariepinus)Theo Phạm Thanh Liêm (2006) có nhiều chỉ tiêu hình thái để phân biệt cácloài cá Trê, tuy nhiên có 5 đặc điểm hình thái dễ nhận biết nhất giúp phânbiệt nhanh các loài cá Trê đó là các đặc điểm về màu sắc cơ thể (1), hìnhdạng của thóp trán (2), xương chẩm (3), khoảng cách xương chẩm – vi lưng(4) và sau cùng là gai vi ngực (5).2. Đặc điểm dinh dưởng và phát triển- Các loài cá Trê nói chung đều có tính chịu đựng cao với môi trường khắcnghiệt như: ao tù, mương rãnh, nơi có hàm lượng oxygen thấp vì cơ thể cáTrê có cơ quan hô hấp phụ gọi là “hoa khế” giúp cá hô hấp được nhờ khítrời. Cá Trê có đặc tính ăn tạp, thức ăn chủ yếu là động vật. Trong tự nhiêncá Trê ăn côn trùng, giun ốc, tôm cua, cá… ngoài ra trong điều kiện ao nuôicá Trê còn có thể ăn các phụ phẩm từ trại chăn nuôi, nhà máy chế biến thủysản, chất thải từ lò mổ.- Cá lớn nhanh và rất dễ nuôi. Trong hệ thống nuôi thâm canh ở ao, sau chukỳ nuôi 4 tháng, nước ao có hàm lượng oxygen thấp, trọng lượng cá có thểđạt bình quân từ 250 – 300 gram/con. Riêng đối với cá trê phi, trọng lượngcá có thể đạt đến 500 – 700 gram/con, cá biệt 1 kg/con.3. Đặc điểm sinh sảnMùa vụ sinh sản của cá Trê bắt đầu vào mùa mưa từ tháng 4 – 9 tập trungchủ yếu vào tháng 5 – 7. Trong điều kiện nuôi cá có thể sinh sản nhiều lầntrong năm (4 – 6 lần). Nhiệt độ đảm bảo để cá sinh sản từ 25 – 32 0C. Saukhi cá sinh sản xong ta có thể nuôi vỗ tái phát dục khoảng 30 ngày thì cá cóthể tham gia sinh sản trở lại.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đặc điểm sinh học cá Trê VàngĐặc điểm sinh học cá Trê Vàng1. Phân loạiHọ cá Trê gồm nhiều loài ở châu Á và châu Phi. Ở nước ta đang khai thác vànuôi 4 loài đó là cá Trê Đen (Clarias focus), Trê Trắng (Clarias batracus),Trê vàng (Clarias macrocephalus), Trê phi (Clarias gariepinus) và cá Trê lai.Hiện nay cá Trê vàng lai (là con lai giữa cá Trê phi đực và cá Trê vàng cái)đang được nuôi phổ biến ở nhiều địa phương trên cả nước.Đặc điểm nhận dạng và phân biệt 4 loài cá Trê1. Cá Trê trắng (Clarias batrachus)2. Cá Trê vàng (Clarias macrocephalus)3. Cá Trê lai là con lai giữa cá Trê vàng cái và cá Trê phi đực4. Cá Trê phi (Clarias gariepinus)Theo Phạm Thanh Liêm (2006) có nhiều chỉ tiêu hình thái để phân biệt cácloài cá Trê, tuy nhiên có 5 đặc điểm hình thái dễ nhận biết nhất giúp phânbiệt nhanh các loài cá Trê đó là các đặc điểm về màu sắc cơ thể (1), hìnhdạng của thóp trán (2), xương chẩm (3), khoảng cách xương chẩm – vi lưng(4) và sau cùng là gai vi ngực (5).2. Đặc điểm dinh dưởng và phát triển- Các loài cá Trê nói chung đều có tính chịu đựng cao với môi trường khắcnghiệt như: ao tù, mương rãnh, nơi có hàm lượng oxygen thấp vì cơ thể cáTrê có cơ quan hô hấp phụ gọi là “hoa khế” giúp cá hô hấp được nhờ khítrời. Cá Trê có đặc tính ăn tạp, thức ăn chủ yếu là động vật. Trong tự nhiêncá Trê ăn côn trùng, giun ốc, tôm cua, cá… ngoài ra trong điều kiện ao nuôicá Trê còn có thể ăn các phụ phẩm từ trại chăn nuôi, nhà máy chế biến thủysản, chất thải từ lò mổ.- Cá lớn nhanh và rất dễ nuôi. Trong hệ thống nuôi thâm canh ở ao, sau chukỳ nuôi 4 tháng, nước ao có hàm lượng oxygen thấp, trọng lượng cá có thểđạt bình quân từ 250 – 300 gram/con. Riêng đối với cá trê phi, trọng lượngcá có thể đạt đến 500 – 700 gram/con, cá biệt 1 kg/con.3. Đặc điểm sinh sảnMùa vụ sinh sản của cá Trê bắt đầu vào mùa mưa từ tháng 4 – 9 tập trungchủ yếu vào tháng 5 – 7. Trong điều kiện nuôi cá có thể sinh sản nhiều lầntrong năm (4 – 6 lần). Nhiệt độ đảm bảo để cá sinh sản từ 25 – 32 0C. Saukhi cá sinh sản xong ta có thể nuôi vỗ tái phát dục khoảng 30 ngày thì cá cóthể tham gia sinh sản trở lại.
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
cá trê vàng kinh nghiệm nuôi cá trê vàng bí kíp nuôi cá trê nông lâm ngư nông nghiệp bí kíp nông nghiệpGợi ý tài liệu liên quan:
-
30 trang 225 0 0
-
Phương pháp thu hái quả đặc sản Nam bộ
3 trang 139 0 0 -
Mô hình nuôi tôm sinh thái ở đồng bằng sông Cửu Long
7 trang 97 0 0 -
Hướng dẫn kỹ thuật trồng lát hoa
20 trang 93 0 0 -
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả chăn nuôi
4 trang 83 0 0 -
Chăm sóc thỏ mẹ và thỏ mới sinh
3 trang 47 0 0 -
Quy trình bón phân hợp lý cho cây ăn quả
2 trang 40 0 0 -
Xử lý nước thải ao nuôi cá nước ngọt bằng đập ngập nước kiến tạo
3 trang 38 0 0 -
Kỹ thuật trồng nấm rơm bằng khuôn gỗ
2 trang 38 0 0 -
Một số thông tin cần biết về hiện tượng sình bụng ở cá rô đồng
1 trang 37 0 0