Danh mục

Đặc điểm sinh thái học và sự phân ố của rong Ulva intestinalis ở Cần Giờ, thành phố Hồ Chí Minh

Số trang: 6      Loại file: pdf      Dung lượng: 762.21 KB      Lượt xem: 17      Lượt tải: 0    
Thư viện của tui

Phí tải xuống: 3,000 VND Tải xuống file đầy đủ (6 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Cần Giờ - Tp. Hồ Chí Minh có đặc điểm của các điều kiện môi trường khác biệt khá lớn theo mùa. Qua khảo cứu tài liệu, rong U. intestinalis được ghi nhận ở vùng này nhưng thiếu các thông tin chi tiết về đặc tính sinh học, sinh thái và vùng phân bố (Phạm Hoàng Hộ, 1969). Ðặc điểm phân bố và sinh thái học của U. intestinalis cần có những nghiên cứu sâu hơn và theo các vùng đặc thù sẽ là cơ sở dữ liệu nền cho việc nghiên cứu đánh giá vai trò, khai thác tiềm năng của loài rong này theo hướng ứng dụng xử lý môi trường cũng như thu nhận sinh khối.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đặc điểm sinh thái học và sự phân ố của rong Ulva intestinalis ở Cần Giờ, thành phố Hồ Chí Minh HỘI NGHỊ KHOA HỌC TOÀN QUỐC VỀ SINH THÁI VÀ TÀI NGUYÊN SINH VẬT LẦN THỨ 6 ĐẶC ĐIỂM SINH THÁI HỌC VÀ SỰ PHÂN Ố CỦA RONG Ulva intestinalis Ở CẦN GIỜ, THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NGUYỄN VĂN TÖ, LƢƠNG ĐỨC THIỆN Viện Sinh học Nhiệ i Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam Ulva Linnaeus (1753) và Enteromorpha Link (1820) là hai chi v i số ư ng loài nhi u nh t trong họ Ulvaceae, b Ulvales, ngành Chlorhophyta. Hiệ ư c mô t cho chi Ulva ư c mô t cho chi Enteromorpha, m t số loài trong 2 chi này có s ổi khá nhi u lần v tên gọi theo thời gian (Hayden et al. 2003). M t số nghiên cứ ư ng ứng d ng cho th y, loài rong Ulva intestinalis có ti ă ứng d ng l n, ngoài khai thác sinh khối cho ho ng chuy n hóa ethanol, chiết xu t protein, làm phân bón vi sinh,... thì loài rong này có vai trò quan trọng trong các thủy v c do kh ă chuy ưỡng h ơ ư ừa thành sinh khối v i tố khá nhanh (Amir 2009). Hiện nay v nuôi trồng thủy s n (NTTS) b n v ết sứ ư c quan tâm vì nó góp phần duy trì l i ích kinh tế củ ười cùng v i việc s d ng h p lý nguồn l i t nhiên và b o vệ ường (T Vă P ươ , L M nh Tân 2006). Cần Giờ - Tp. Hồ M m củ u kiệ ường khác biệt khá l n theo mùa. Qua kh o cứu tài liệu, rong U. intestinalis ư c ghi nhận ở ư ếu các thông tin chi tiết v c tính sinh học, sinh thái và vùng phân bố (Ph m Hoàng H , ) Đ c m phân bố và sinh thái học của U. intestinalis cần có nh ng nghiên cứ ơ c thù sẽ ơ ở d liệu n n cho việc nghiên cứ , ă củ ư ng ứng d ng x ườ ư u nhận sinh khối. I. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 1. Thời gi n Nghiên cứ : 2. Đặc điể đị điểm ư c th c hiệ ư i ă i khu v c Cần Giờ - Tp. Hồ Chí Minh ƣờng, sinh thái Phân chia thủy v c thành các lo i hình (sinh c ) m s d ng. Phân tích các chỉ tiêu lý hóa, thổ ưỡng t i các thủy v n hình theo ươ : O , TN, TP, N (NO3-) và Photphate (PO43-), ư c phân tích theo standard method (ALPHA 1998), s d ng máy so màu quang phổ R H ọc kết qu ; m ư c b ng khúc x kế S28M (Atago, Nhật B n); H ư ng pH meter 330 (WTW-Đức); TSS ư nh theo TCVN 66252000 sâu ng ư ẩn; phân lo i n T VN 6862: 2001. - Vùng phân bố: S d diện của Ulva intestinalis GPS G X , m có s hiện Ghi nhận các lo i hình thủy v c có loài rong này phân bố b ng máy ch p hình KTS Panasonic Lumix TS4 D ơ ở d liệu thu thậ ArcGIS 10.0 1778 ư c xây d ng b ồ phân bố loài rong này b ng phần m m HỘI NGHỊ KHOA HỌC TOÀN QUỐC VỀ SINH THÁI VÀ TÀI NGUYÊN SINH VẬT LẦN THỨ 6 II. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 1. Đặc điể i ƣờng tự nhiên vùng phân bố ường t nhiên và vùng phân bố của Ulva intestinalis theo các thời ư ă K o sát ghi nhậ ư c U. intestinalis phân bố khá r ng v u kiệ ườ d ng l u kiện ường lý ơ n ghi nhậ ư u tra, kh ư c trình bày trong b : Tiến hành kh B ng 1 iên độ một số yếu tố Chỉ tiêu MT Bình Khánh Đ m n (ppt) pH TSS (mg/l) COD (mg/l) NO3- (mg/l) TN (mg/l) PO43-(mg/l) TP (mg/l) Đ sâu (m) Lo i n 3 - 25 6,8 - 8,0 12,1 - 133 15,4 - 35,1 0,45 - 3,27 0,53 - 4,56 0,11-0,66 0,29 - 1,14 < 0,75 Bùn, Bùn Cát, Sét m n i ƣờng nơi có ự hiện diện của Ulva intestinalis An Thới Đ ng 4 - 26 6,6 - 7,8 6,4 - 183,2 22,8 - 37 0,31 - 3,76 0,45 - 4,78 0,13-0,75 0,24 - 1,23 < 0,85 Bùn, Bùn Cát Tam Thôn Lý Nhơn Hiệp 3 - 27 7 - 28 6,7 - 7,6 6,5 - 8,0 34,3 - 221 45 - 193,3 18,3 -54,5 11,1 - 28,4 0,24 - 3,48 0,19 - 3,10 0,52 - 4,43 0,49 - 3,83 0,19-0,72 0,14-0,84 0,46 - 1,02 0,52 - 1,18 < 0,85 < 0,95 Bùn, Bùn Bùn, Cát Cát, Cát Bùn Bùn, Sét m n Long Hòa Thạnh An 8 - 28 10 - 28 6,5 - 7,8 7,1 - 8,1 37,1 - 144 32,6 - 157 15 - 61,1 12 - 50,2 0,38 - 2,66 0,45 - 3,12 0,38 - 4,11 0,64 - 4,36 0,23-0,77 0,27-0,78 0,34 - 1,35 0,44 - 0,97 < 0,75 < 1,05 Bùn, Cát Bùn, Cát Bùn Bùn M ườ ơ hiện diện của U. intestinalis m n khá r ng từ 3-28 ppt. ở các xã Bình Khánh, An Th Đ , T T Hệ L N ơ N m ư th ơ ở các xã ven bi n Long Hòa và Th nh An. Vào mùa khô n m n các xã Bình Khánh, An Th Đ , T T H ệp và L N ơ ư c nâng cao. N m n toàn vùng của huyện Cần Giờ ơ hiện diện của U. intestinalis d ng trong kho ến 28 ppt theo các v trí quan trắc xa ho c gần bờ bi n. Đ pH ghi nhậ ươ ư cd ng từ , c s rõ rệt. ến 8,1, biế ng của pH gi a 02 mùa và ở a Đ c TSS ghi nhậ ư c biế ng theo các lo i hình thủy v c và theo vùng phân bố. Giá tr TSS ghi nhậ ư c cao nh t ở vùng Tam Thôn Hiệp là 221 mg L N ơ , Chỉ số COD ở các thủy v c Cần Giờ ghi nhậ ư c d ư ng COD ở hầu hế ươ ng thờ ư ư c cho nuôi trồng thủy s n (TCVN-5942-95). ng trong kho ng 11,1-61,1 mg/lít, m quan trắ t tiêu chuẩn ch t H ư ng muối Nitrate d ng từ 0,19-3,76 mg/l và TN d ng 0,38-4,78 mg/l. Ở các ao nuôi tôm công nghiệp sau thu ho ơ ậ ư c rong U. intestinalis ưởng ở ườ ư ng muối NO3- cao nh H ư ng muối Phosphate d ng 0,11 - 0,84 , ư ng TP d ng từ 0,24-1,35 mg/l. 1779 HỘI NGHỊ KHOA HỌC TOÀN QUỐC VỀ SINH THÁI VÀ TÀI NGUYÊN SINH VẬT LẦN THỨ 6 Rong U. intestinalis ư c ghi nhận chủ yếu ở các thủy v sâu vừa ph , tầ ư c nh ơ N ủa các thủy v c ghi nhậ ư ư ng h ối cao, theo TCVN n c phân lo i bùn, bùn ...

Tài liệu được xem nhiều: