Đặc điểm về nhân trắc và tình trạng dinh dưỡng trong các giai đoạn dậy thì của học sinh trung học cơ sở thị trấn Củ Chi thành phố Hồ Chí Minh
Số trang: 8
Loại file: pdf
Dung lượng: 651.21 KB
Lượt xem: 11
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết Đặc điểm về nhân trắc và tình trạng dinh dưỡng trong các giai đoạn dậy thì của học sinh trung học cơ sở thị trấn Củ Chi thành phố Hồ Chí Minh trình bày khảo sát nhân trắc và tình trạng dinh dưỡng (TTDD) trong các giai đoạn dậy thì.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đặc điểm về nhân trắc và tình trạng dinh dưỡng trong các giai đoạn dậy thì của học sinh trung học cơ sở thị trấn Củ Chi thành phố Hồ Chí Minh §ÆC §IÓM VÒ NH¢N TR¾C Vµ T×NH TR¹NG DINH D¦ìNG TRONG C¸C GIAI §O¹N DËY TH× CñA TC. DD & TP 13 (2) – 2017 HäC SINH THCS THÞ TRÊN Cñ CHI TP. Hå CHÝ MINH Đào Thị Yến Phi1, Lê Thị Hợp2, Phạm Thuý Hoà3 Mục tiêu: Khảo sát nhân trắc và tình trạng dinh dưỡng (TTDD) trong các giai đoạn dậy thì. Phương pháp: Cắt ngang mô tả trên 1280 học sinh Trung học Cơ sở (THCS) Thị trấn Củ Chi – TPHCM năm học 2012-2013. Kết quả: Tỷ lệ thừa cân - béo phì (TCBP) là 33 % (22 % thừa cân và 11 % béo phì), trong đó nam TCBP nhiều hơn nữ (40,7 % so với 25 %; p TC. DD & TP 13 (2) – 2017 học ở tất cả các khối lớp tại trường. điểm cắt Tiêu chuẩn lựa chọn: Học sinh hoặc - Suy dinh dưỡng: BMI/tuổi Z- phụ huynh không đồng ý tham gia nghiên score < -2SD cứu và học sinh có dị tật không thể đo - Dinh dưỡng bình thường: -2SD ≤ chiều cao đứng. BMI/tuổi Z-score < +1SD. Cỡ mẫu và kỹ thuật chọn mẫu: Cân - Thừa cân: +1SD ≤ BMI/tuổi Z- đo toàn bộ học sinh của năm học 2012- score TC. DD & TP 13 (2) – 2017 Kết quả trong bảng 1 cho thấy giới trong lô nghiên cứu là trẻ 11 – 14 tuổi được phân bố đồng đều trong mẫu nghiên (88,7%), thấp nhất 10 tuổi. cứu, không có sự khác biệt giữa học sinh 2. Tình trạng dinh dưỡng và tình nam và nữ. Độ tuổi tập trung cao nhất trạng dậy thì Bảng 2: Tình trạng dinh dưỡng (dựa trên BMI/tuổi Z-score – WHO 2005) Nam Nữ Tổng cộng N % N % n % Suy dinh dưỡng 34 5,2* 18 2,9 52 4,1 Bình thường 353 54,1 452 72,1* 805 62,9 Thừa cân 162 24,9* 120 19 282 22 Béo phì 104 15,8* 37 6 141 11 Tổng 653 627 1280 100% * p TC. DD & TP 13 (2) – 2017 3. Sự thay đổi chiều cao, cân nặng và thành phần cơ thể theo các giai đoạn dậy thì Biểu đồ 1: Chiều cao trung bình (cm) ở các giai đoạn dậy thì của học sinh THCS Củ Chi Ở đầu dậy thì, nam cao hơn nữ 5,3 cm đoạn 1 là 24,1 cm ở nam, 8cm nhiều hơn (142 cm so với 136,7 cm) (p TC. DD & TP 13 (2) – 2017 Biểu đồ 2: BFP theo các giai đoạn dậy thì ở nam so sánh giữa các TTDD khác nhau Biểu đồ 3: BFP theo các giai đoạn dậy thì ở nữ so sánh giữa các TTDD khác nhau Tỷ lệ mỡ cơ thể của trẻ bị TCBP cao thay đổi. Tỷ lệ mỡ lúc bắt đầu dậy thì ở hơn so với nhóm học sinh có TTDD bình nam trong nhóm dinh dưỡng bình thường thường (p TC. DD & TP 13 (2) – 2017 Biểu đồ 5: FFM trong các giai đoạn dậy thì ở nữ so sánh giữa các TTDD khác nhau Trọng lượng khối không mỡ của các 2. Đặc điểm về chiều cao, cân nặng nhóm trẻ có TTDD khác nhau không có và thành phần cơ thể trong thời gian sự khác biệt có ý nghĩa khi so sánh ở tất dậy thì cả 5 giai đoạn của dậy thì cả ở nam và nữ. Lúc bắt đầu dậy thì, nam sinh trong nghiên cứu tại Củ Chi có chiều cao trung BÀN LUẬN bình là 150,5 cm, cao hơn kết quả của 1. Tình trạng dinh dưỡng và tình Nguyễn Phú Đạt năm 2002 là 141,9 cm trạng dậy thì (p TC. DD & TP 13 (2) – 2017 đương với nghiên cứu của Bundak trên nữ học sinh tăng thêm. Phân tích và kiểm định sinh tại Thổ Nhĩ Kỳ là 16 cm và có vẻ không cho thấy sự khác biệt của khối thấp hơn một nghiên cứu tại Mỹ là 27,5 không mỡ ở cả nam và nữ. cm [6]. Chiều cao trung bình của nam sinh ở giai đoạn hoàn tất dậy thì (giai IV. KẾT LUẬN đoạn dậy thì 5) lớn hơn chiều cao trung 1. Tình trạng dinh dưỡng và tình bình của nữ sinh cùng giai đoạn là 13,3 trạng dậy thì của học sinh THCS: cm, tương đương với số liệu từ các nước - Tỷ lệ học sinh THCS thị trấn Củ Âu Mỹ là vào khoảng 12-13 cm. Chi bị S ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đặc điểm về nhân trắc và tình trạng dinh dưỡng trong các giai đoạn dậy thì của học sinh trung học cơ sở thị trấn Củ Chi thành phố Hồ Chí Minh §ÆC §IÓM VÒ NH¢N TR¾C Vµ T×NH TR¹NG DINH D¦ìNG TRONG C¸C GIAI §O¹N DËY TH× CñA TC. DD & TP 13 (2) – 2017 HäC SINH THCS THÞ TRÊN Cñ CHI TP. Hå CHÝ MINH Đào Thị Yến Phi1, Lê Thị Hợp2, Phạm Thuý Hoà3 Mục tiêu: Khảo sát nhân trắc và tình trạng dinh dưỡng (TTDD) trong các giai đoạn dậy thì. Phương pháp: Cắt ngang mô tả trên 1280 học sinh Trung học Cơ sở (THCS) Thị trấn Củ Chi – TPHCM năm học 2012-2013. Kết quả: Tỷ lệ thừa cân - béo phì (TCBP) là 33 % (22 % thừa cân và 11 % béo phì), trong đó nam TCBP nhiều hơn nữ (40,7 % so với 25 %; p TC. DD & TP 13 (2) – 2017 học ở tất cả các khối lớp tại trường. điểm cắt Tiêu chuẩn lựa chọn: Học sinh hoặc - Suy dinh dưỡng: BMI/tuổi Z- phụ huynh không đồng ý tham gia nghiên score < -2SD cứu và học sinh có dị tật không thể đo - Dinh dưỡng bình thường: -2SD ≤ chiều cao đứng. BMI/tuổi Z-score < +1SD. Cỡ mẫu và kỹ thuật chọn mẫu: Cân - Thừa cân: +1SD ≤ BMI/tuổi Z- đo toàn bộ học sinh của năm học 2012- score TC. DD & TP 13 (2) – 2017 Kết quả trong bảng 1 cho thấy giới trong lô nghiên cứu là trẻ 11 – 14 tuổi được phân bố đồng đều trong mẫu nghiên (88,7%), thấp nhất 10 tuổi. cứu, không có sự khác biệt giữa học sinh 2. Tình trạng dinh dưỡng và tình nam và nữ. Độ tuổi tập trung cao nhất trạng dậy thì Bảng 2: Tình trạng dinh dưỡng (dựa trên BMI/tuổi Z-score – WHO 2005) Nam Nữ Tổng cộng N % N % n % Suy dinh dưỡng 34 5,2* 18 2,9 52 4,1 Bình thường 353 54,1 452 72,1* 805 62,9 Thừa cân 162 24,9* 120 19 282 22 Béo phì 104 15,8* 37 6 141 11 Tổng 653 627 1280 100% * p TC. DD & TP 13 (2) – 2017 3. Sự thay đổi chiều cao, cân nặng và thành phần cơ thể theo các giai đoạn dậy thì Biểu đồ 1: Chiều cao trung bình (cm) ở các giai đoạn dậy thì của học sinh THCS Củ Chi Ở đầu dậy thì, nam cao hơn nữ 5,3 cm đoạn 1 là 24,1 cm ở nam, 8cm nhiều hơn (142 cm so với 136,7 cm) (p TC. DD & TP 13 (2) – 2017 Biểu đồ 2: BFP theo các giai đoạn dậy thì ở nam so sánh giữa các TTDD khác nhau Biểu đồ 3: BFP theo các giai đoạn dậy thì ở nữ so sánh giữa các TTDD khác nhau Tỷ lệ mỡ cơ thể của trẻ bị TCBP cao thay đổi. Tỷ lệ mỡ lúc bắt đầu dậy thì ở hơn so với nhóm học sinh có TTDD bình nam trong nhóm dinh dưỡng bình thường thường (p TC. DD & TP 13 (2) – 2017 Biểu đồ 5: FFM trong các giai đoạn dậy thì ở nữ so sánh giữa các TTDD khác nhau Trọng lượng khối không mỡ của các 2. Đặc điểm về chiều cao, cân nặng nhóm trẻ có TTDD khác nhau không có và thành phần cơ thể trong thời gian sự khác biệt có ý nghĩa khi so sánh ở tất dậy thì cả 5 giai đoạn của dậy thì cả ở nam và nữ. Lúc bắt đầu dậy thì, nam sinh trong nghiên cứu tại Củ Chi có chiều cao trung BÀN LUẬN bình là 150,5 cm, cao hơn kết quả của 1. Tình trạng dinh dưỡng và tình Nguyễn Phú Đạt năm 2002 là 141,9 cm trạng dậy thì (p TC. DD & TP 13 (2) – 2017 đương với nghiên cứu của Bundak trên nữ học sinh tăng thêm. Phân tích và kiểm định sinh tại Thổ Nhĩ Kỳ là 16 cm và có vẻ không cho thấy sự khác biệt của khối thấp hơn một nghiên cứu tại Mỹ là 27,5 không mỡ ở cả nam và nữ. cm [6]. Chiều cao trung bình của nam sinh ở giai đoạn hoàn tất dậy thì (giai IV. KẾT LUẬN đoạn dậy thì 5) lớn hơn chiều cao trung 1. Tình trạng dinh dưỡng và tình bình của nữ sinh cùng giai đoạn là 13,3 trạng dậy thì của học sinh THCS: cm, tương đương với số liệu từ các nước - Tỷ lệ học sinh THCS thị trấn Củ Âu Mỹ là vào khoảng 12-13 cm. Chi bị S ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Khoa học dinh dưỡng Tình trạng dinh dưỡng Dinh dưỡng tuổi dậy thì Giáo dục dinh dưỡng Dinh dưỡng học sinhGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tỷ lệ thiếu cơ và một số yếu tố liên quan trên bệnh nhân cao tuổi đái tháo đường típ 2
6 trang 264 0 0 -
Nghiên cứu quy trình sản xuất kẹo dẻo thanh long nhân dâu tây quy mô phòng thí nghiệm
8 trang 229 0 0 -
8 trang 164 0 0
-
Nghiên cứu quy trình sản xuất sữa hạt mít
8 trang 78 0 0 -
155 trang 54 0 0
-
8 trang 50 0 0
-
Nghiên cứu sản xuất sữa chua dẻo bổ sung thanh long ruột đỏ và chanh dây
10 trang 47 0 0 -
Giáo trình Vệ sinh - Dinh dưỡng (tái bản lần thứ ba): Phần 2
151 trang 46 0 0 -
Giáo trình Sinh lý dinh dưỡng - CĐ nghề Du lịch Vũng Tàu
128 trang 46 0 0 -
9 trang 43 0 0