Đặc điểm vi thể, siêu vi thể tinh trùng thu được từ mào tinh ở bệnh nhân vô tinh do tắc
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 1,014.89 KB
Lượt xem: 6
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết trình bày mô tả đặc điểm vi thể, siêu vi thể tinh trùng (TT) thu được từ mào tinh bằng phương pháp chọc hút TT từ mào tinh qua da (Percutaneuos Epididymal Sperm Aspiration - PESA) ở bệnh nhân vô tinh do tắc.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đặc điểm vi thể, siêu vi thể tinh trùng thu được từ mào tinh ở bệnh nhân vô tinh do tắc JOURNAL OF COMMUNITY MEDICINE 2021 ĐẶC ĐIỂM VI THỂ, SIÊU VI THỂ TINH TRÙNG THUĐƯỢC TỪ MÀO TINH Ở BỆNH NHÂN VÔ TINH DO TẮC Quách Thị Yến2, Quản Hoàng Lâm1, Nguyễn Trường Nam2, Vũ Thị Hảo3, Phạm Thuý An2 TÓM TẮT indicators evaluated include: density, mobility, alive Mục tiêu: Mô tả đặc điểm vi thể, siêu vi thể tinh sperm ratio, normal sperm morphology rate and abnor-trùng (TT) thu được từ mào tinh bằng phương pháp chọc mal sperm morphology types, microstructure character-hút TT từ mào tinh qua da (Percutaneuos Epididymal istics of sperm.Sperm Aspiration - PESA) ở bệnh nhân vô tinh do tắc. Results: median of sperm density, survival sperm Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: 66 bệnh rate, normal sperm morphology were 15 million/mL,nhân vô tinh thu được TT bằng kỹ thuật PESA. Các chỉ 42% and 2% with 95% CI respectively were 17.87 -tiêu nghiên cứu được đánh giá bao gồm: mật độ, độ di 30.09; 37.32 - 49.62 and 1.62 - 2.32. There were 51.52%động, tỷ lệ TT sống, tỷ lệ hình thái TT bình thường và các of patients with sperm density ≥15 million/mL. Mediandạng hình thái TT bất thường; đặc điếm siêu vi thể tinh types of mobile: forward, local and immobile are 5%;trùng. 17.5% and 74% respectively. The head and combined Kết quả: Trung vị của mật độ TT, tỷ lệ TT sống, abnormalities accounted for the highest proportion, re-hình thái TT bình thường tương ứng là 15 triệu/mL, 42% spectively 37.76% and 36.77%; Abnormal cytoplasmvà 2% với 95% CI tương ứng là 17,87 – 30,09; 37,32 – was lowest at 4.28%. Particularly, the spermatozoa ob-49,62 và 1,62 – 2,32. Có 51,52% bệnh nhân có mật độ tained from the epiditymis often have heterogeneousTT ≥ 15 triệu/mL. Trung vị các loại TT di động: tiến tới, condensed chromatin, the cytoplasmic neck is thick, andtại chỗ và bất động là 5%; 17,5% và 74% tương ứng. Các the mitochondria tail lost folds.dạng bất thường đầu và bất thường phối hợp chiếm tỷ lệ Conclusion: The sperm density obtained fromcao nhất, tương ứng là 37,76% và 36,77%; bất thường epididymal was quite high; However, the rates of alivebào tương còn dư thấp nhất là 4,28%. Đặc điểm siêu sperm and abnormal sperm and mobility sperm werecấu trúc tinh trùng thu được tại mào tinh thường có chất lower than WHO standards (2010).nhiễm sắc tụ đặc không đồng nhất, phần cổ bào tương Keys words: azoospermia, Percutaneuos Epididy-dày, ty thể ở đuôi mất các nếp gấp. mal Sperm Aspiration Kết luận: Mật độ TT thu được từ mào tinh khá cao; riêng tỷ lệ TT sống, hình thái TT bất thường và TT di I. ĐẶT VẤN ĐỀđộng kém hơn so với tiêu chuẩn của WHO (2010). Vô sinh (VS) là một trong những vấn đề chính của Từ khóa: Vô tinh, Phương pháp chọc hút tinh trùng chiến lược sức khỏe sinh sản của Tổ chức y tế thế giới.từ mào tinh qua da. Theo thống kê, khoảng 40% nguyên nhân VS do vợ, 40% nguyên nhân do chồng, 10% nguyên nhân do cả hai vợ ABSTRACT chồng và 10% không rõ nguyên nhân. Nguyên nhân VS STRUCTURE AND MICROSTRUCTURE ở nam giới có thể do tinh trùng (TT) ít, bất thường hìnhCHARACTERISTICS OF SPERM OBTAINED thái TT, nhiễm khuẩn, xuất tinh ngược dòng hoặc khôngFROM THE PERCUTANEUOS EPIDIDYMAL IN có TT (vô tinh)...Trong đó vô tinh là nguyên nhân gâyOBSTRUCTIVE AZOOSPERMIA PATIENTS vô sinh nặng nề nhất ở nam giới và chiếm khoảng 5% ở Objective: To describe the structure and micro- các cặp vợ chồng VS. Hiện nay, vô tinh được chia thànhstructure characteristics of sperm obtained from the Per- 2 nhóm: (1) nhóm vô tinh do tắc: TT vẫn được sinh racutaneuos Epididymal Sperm Aspiration - PESA in ob- trong tinh hoàn, nhưng không đi ra được bên ngoài; (2)structive azoospermia patients. nhóm vô tinh không do tắc: do tinh hoàn giảm sinh tinh Subjects and research methods: 66 infertility pa- nặng hay hoàn toàn không sản xuất TT [1]. Năm 1992tients obtained sperm by PESA technique. The research với sự ra đời của kỹ thuật tiêm TT vào bào tương của1. Học viện Quân Y – Millitarial Medical University2. Học viện Y Dược học cổ truyền Việt Nam – Vietnam University of Traditional Medicine3. Đại học Y Dược Thái Nguyên – Thai Nguyên University ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đặc điểm vi thể, siêu vi thể tinh trùng thu được từ mào tinh ở bệnh nhân vô tinh do tắc JOURNAL OF COMMUNITY MEDICINE 2021 ĐẶC ĐIỂM VI THỂ, SIÊU VI THỂ TINH TRÙNG THUĐƯỢC TỪ MÀO TINH Ở BỆNH NHÂN VÔ TINH DO TẮC Quách Thị Yến2, Quản Hoàng Lâm1, Nguyễn Trường Nam2, Vũ Thị Hảo3, Phạm Thuý An2 TÓM TẮT indicators evaluated include: density, mobility, alive Mục tiêu: Mô tả đặc điểm vi thể, siêu vi thể tinh sperm ratio, normal sperm morphology rate and abnor-trùng (TT) thu được từ mào tinh bằng phương pháp chọc mal sperm morphology types, microstructure character-hút TT từ mào tinh qua da (Percutaneuos Epididymal istics of sperm.Sperm Aspiration - PESA) ở bệnh nhân vô tinh do tắc. Results: median of sperm density, survival sperm Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: 66 bệnh rate, normal sperm morphology were 15 million/mL,nhân vô tinh thu được TT bằng kỹ thuật PESA. Các chỉ 42% and 2% with 95% CI respectively were 17.87 -tiêu nghiên cứu được đánh giá bao gồm: mật độ, độ di 30.09; 37.32 - 49.62 and 1.62 - 2.32. There were 51.52%động, tỷ lệ TT sống, tỷ lệ hình thái TT bình thường và các of patients with sperm density ≥15 million/mL. Mediandạng hình thái TT bất thường; đặc điếm siêu vi thể tinh types of mobile: forward, local and immobile are 5%;trùng. 17.5% and 74% respectively. The head and combined Kết quả: Trung vị của mật độ TT, tỷ lệ TT sống, abnormalities accounted for the highest proportion, re-hình thái TT bình thường tương ứng là 15 triệu/mL, 42% spectively 37.76% and 36.77%; Abnormal cytoplasmvà 2% với 95% CI tương ứng là 17,87 – 30,09; 37,32 – was lowest at 4.28%. Particularly, the spermatozoa ob-49,62 và 1,62 – 2,32. Có 51,52% bệnh nhân có mật độ tained from the epiditymis often have heterogeneousTT ≥ 15 triệu/mL. Trung vị các loại TT di động: tiến tới, condensed chromatin, the cytoplasmic neck is thick, andtại chỗ và bất động là 5%; 17,5% và 74% tương ứng. Các the mitochondria tail lost folds.dạng bất thường đầu và bất thường phối hợp chiếm tỷ lệ Conclusion: The sperm density obtained fromcao nhất, tương ứng là 37,76% và 36,77%; bất thường epididymal was quite high; However, the rates of alivebào tương còn dư thấp nhất là 4,28%. Đặc điểm siêu sperm and abnormal sperm and mobility sperm werecấu trúc tinh trùng thu được tại mào tinh thường có chất lower than WHO standards (2010).nhiễm sắc tụ đặc không đồng nhất, phần cổ bào tương Keys words: azoospermia, Percutaneuos Epididy-dày, ty thể ở đuôi mất các nếp gấp. mal Sperm Aspiration Kết luận: Mật độ TT thu được từ mào tinh khá cao; riêng tỷ lệ TT sống, hình thái TT bất thường và TT di I. ĐẶT VẤN ĐỀđộng kém hơn so với tiêu chuẩn của WHO (2010). Vô sinh (VS) là một trong những vấn đề chính của Từ khóa: Vô tinh, Phương pháp chọc hút tinh trùng chiến lược sức khỏe sinh sản của Tổ chức y tế thế giới.từ mào tinh qua da. Theo thống kê, khoảng 40% nguyên nhân VS do vợ, 40% nguyên nhân do chồng, 10% nguyên nhân do cả hai vợ ABSTRACT chồng và 10% không rõ nguyên nhân. Nguyên nhân VS STRUCTURE AND MICROSTRUCTURE ở nam giới có thể do tinh trùng (TT) ít, bất thường hìnhCHARACTERISTICS OF SPERM OBTAINED thái TT, nhiễm khuẩn, xuất tinh ngược dòng hoặc khôngFROM THE PERCUTANEUOS EPIDIDYMAL IN có TT (vô tinh)...Trong đó vô tinh là nguyên nhân gâyOBSTRUCTIVE AZOOSPERMIA PATIENTS vô sinh nặng nề nhất ở nam giới và chiếm khoảng 5% ở Objective: To describe the structure and micro- các cặp vợ chồng VS. Hiện nay, vô tinh được chia thànhstructure characteristics of sperm obtained from the Per- 2 nhóm: (1) nhóm vô tinh do tắc: TT vẫn được sinh racutaneuos Epididymal Sperm Aspiration - PESA in ob- trong tinh hoàn, nhưng không đi ra được bên ngoài; (2)structive azoospermia patients. nhóm vô tinh không do tắc: do tinh hoàn giảm sinh tinh Subjects and research methods: 66 infertility pa- nặng hay hoàn toàn không sản xuất TT [1]. Năm 1992tients obtained sperm by PESA technique. The research với sự ra đời của kỹ thuật tiêm TT vào bào tương của1. Học viện Quân Y – Millitarial Medical University2. Học viện Y Dược học cổ truyền Việt Nam – Vietnam University of Traditional Medicine3. Đại học Y Dược Thái Nguyên – Thai Nguyên University ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Y học cộng đồng Phương pháp chọc hút tinh trùng Sức khỏe sinh sản Đặc điểm vi thể Siêu vi thể tinh trùngGợi ý tài liệu liên quan:
-
6 trang 214 0 0
-
12 trang 184 0 0
-
8 trang 169 0 0
-
4 trang 161 0 0
-
9 trang 146 0 0
-
10 trang 119 0 0
-
92 trang 108 1 0
-
Thực trạng bệnh răng miệng ở học sinh trường tiểu học huyện Nghĩa Đàn, tỉnh Nghệ An năm 2022-2023
7 trang 89 0 0 -
4 trang 85 0 0
-
7 trang 74 0 0