6. Điều trị và dự phòng.6.1. Điều trị cơ bản ngoài cơn: Điều trị điều chỉnh bằng những thuốc ức chế cholinesteraza.* Pyridostigmin (kalymin, mestinon), neotigmin (néoeserin), prostigmin, edrôphnium và ambenoniumchlorid:- Pyridostigmin: Viên dẹt, viên bọc đường 10mg, 60mg. Ống 1mg, 5mg (mạnh).- Mestinon retard viên 180mg, là loại thuốc kiềm, thường cho uống kết hợp với prostigmin với liều 1 ngày từ 4 – 8 – 12 lần 60mg và hơn.- Prostigmin, néostigmin (néoesrin), viên dẹt 4mg, 15mg (mạnh), ống 0,5mg, 12,5mg (mạnh), thuốc được hấp thụ nhanh hơn nhưng duy trì tác dụng kémhơn prostigmin. Do đó...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
ĐẠI CƯƠNG BỆNH NHƯỢC CƠ (Myasthenia Gravis Pseudo - Paralytica) (Kỳ 5) ĐẠI CƯƠNG BỆNH NHƯỢC CƠ (Myasthenia Gravis Pseudo - Paralytica) (Kỳ 5) 6. Điều trị và dự phòng. 6.1. Điều trị cơ bản ngoài cơn: Điều trị điều chỉnh bằng những thuốc ức chế cholinesteraza. * Pyridostigmin (kalymin, mestinon), neotigmin (néoeserin), prostigmin,edrôphnium và ambenoniumchlorid: - Pyridostigmin: Viên dẹt, viên bọc đường 10mg, 60mg. Ống 1mg, 5mg (mạnh). - Mestinon retard viên 180mg, là loại thuốc kiềm, thường cho uống kết hợpvới prostigmin với liều 1 ngày từ 4 – 8 – 12 lần 60mg và hơn. - Prostigmin, néostigmin (néoesrin), viên dẹt 4mg, 15mg (mạnh), ống0,5mg, 12,5mg (mạnh), thuốc được hấp thụ nhanh hơn nhưng duy trì tác dụng kémhơn prostigmin. Do đó phần lớn được sử dụng bổ sung thêm trong trường hợpnặng. Liều một ngày từ 6 - 8 – 10 – 15 – 20 viên dẹt hay hơn nữa, trường hợpcần thiết (ví dụ trước bữa ăn) cho từ 2 – 4 ống 0,5mg chia trong cả ngày. - Edrophoniumchlorid: mặc dầu thường dùng cho mục đích chẩn đoán vớiliều 10mg tiêm tĩnh mạch, nhưng trong điều trị, lúc đầu cho 2mg, nếu sau 60 giâykhông có tác dụng mới cho tiêm nốt 8mg còn lại: - Ambenoiumchlorid (mytelase): viên nén 10mg, có tác dụng kéo dài hơnpyridostigmin, nhưng khó điều chỉnh liều lượng hơn, nên chỉ dùng trong nhữngtrường hợp thật cần thiết để ức chế mạnh cholinesteraza như khi đe doạ xuất hiệncơn. Cho liều mỗi ngày 3 lần 0,5 mytelase với mục đích điều trị kéo dài. - Liều lượng có tác dụng tương đương: Uống Bắp Tĩnh thịt mạch Neotigmin 15mg 1,5mg 1,0mg Pyridostigmin 60mg 2,0mg 2,0mg Ambenoniumchlorid 10mg Methosulfat 15mg 0,5mg 0,5mgneostigmin - Cách dùng: bắt đầu cho liều thấp (nửa viên) tác dụng xuất hiện sau 10 –20 phút, tuỳ theo từng loại thuốc và thể bệnh với mức độ nặng nhẹ khác nhau, chochia đều lượng thuốc từ 3 – 4 lần trong ngày. Khi tăng tới liều cao (ví dụpyridostigmin 180mg), thì phải thận trọng theo dõi và xử trí tác dụng phụ củathuốc. Ban ngày, nhất là khi cần thiết vận động (trước khi ăn…) thì tăng liều vàban đêm thì cho liều thấp hơn. Bệnh nặng, cho tăng liền hơn với những khoảngcách ngắn hơn. - Tác dụng phụ của thuốc ức chế cholinesteraza cần chú trọng và phát hiện:yếu cơ tăng lên, co rút cơ bụng, ỉa lỏng, tăng buồn đái và nhiều nước tiểu, tăng tiếtnước bọt. Đó là những dấu hiệu quan trọng báo cho biết thuốc ức chếcholinesteraza đã quá liều chịu đựng, cần xử trí ngay atropin có thể từ 1/4mg hay0,5mg tới 1mg tiêm dưới da hoặc nặng thì tiêm tĩnh mạch chậm. * Một số thuốc khác: Trường hợp những loại thuốc ức chế cholinesteraza kém hiệu quả hay cónhững khó khăn, có thể dùng một số thuốc khác sau đây: + ACTH và corticoid liệu pháp: - ACTH (Hormonum adrennocorticotropinum). Cho corticotropin(cortropin, procortan) 100UI tiêm bắp thịt một ngày trong 10 ngày liền. Nhưng tácdụng chỉ tạm thời, không bền. - Prednisolonum (prednisolon, paracortol, precortalon, prenolone). Cáchđiều trị: tuỳ theo thuốc dạng viên hay ống tiêm, cho theo phác đồ sau: Bắt đầu uống một lần 100mg một ngày trong 3 – 4 ngày. Sau đó cho uốngcách nhật và giảm liều dần, tới liều thấp từ 5 – 10mg một tuần có thể kéo dài trong10 tuần. Phác đồ này đạt kết quả tốt tới 80% trường hợp và có thể tránh và hạn chếđược biến chứng và tác dụng phụ. Cần chú trọng những chống chỉ định. + Thuốc ức chế miễn dịch - Azathioprin (imuran, imurek): bắt đầu cho liều 3mg/kg thể trọng, một lầnmột ngày (khoảng 100 – 150mg/ngày). Cần theo dõi tác dụng phụ gây giảm bạchcầu trong máu do ức chế tuỷ xương, cần cho xét nghiệm máu định kỳ và gây hại tếbào sinh dục. Vì tác dụng phụ của việc dùng corticoid kéo dài nghiêm trọng hơn là khidùng azathioprin nên thường cho xen kẽ theo từng đợt, giảm dần liều corticoid vàđồng thời cho bắt đầu và duy trì liều azathioprin cần thiết. Azathioprin thường cótác dụng tốt đối với bệnh nhược cơ trong 80% trường hợp. - Cyclophosphanum (cyclophosphamid, cytosa, endoxan): bắt đầu, chodùng liều một lần một ngày từ 1 – 2mg/kg thể trọng, tác dụng trên thực nghiệm làtừ 7 – 14 ngày trên lâm sàng là từ 1 – 12 tuần sau khi dùng thuốc (tác dụng tronggiai đoạn muộn). Phải thận trọng khi tăng liều. Phải làm xét nghiệm máu để theodõi, không được để số lượng bạch cầu giảm xuống dưới 1500 – 2000/mm3. Tácdụng phụ của thuốc thường gặp là ức chế chức năng tạo huyết của tuỷ xương vàviêm bàng quang chảy máu. Cũng có thể xuất hiện rụng tóc, rố ...