ĐẠI CƯƠNG SỐC TIM (Kỳ 4)
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 172.87 KB
Lượt xem: 12
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
6. Các thuốc lợi tiểu: a. Các thuốc lợi tiểu làm giảm áp lực đổ đầy thất trái và nên dùng khi có suy tim mà có tăng khối lợng tuần hoàn và đã khống chế đợc huyết áp.b. Thờng dùng là Furosemide, Bumetanid tiêm tĩnh mạch. D. Hỗ trợ tuần hoàn bằng cơ họcKhi các thuốc dùng tỏ ra ít đáp ứng hoặc thất bại, cần cân nhắc sớm việc dùng các biện pháp hỗ trợ cơ học đặc biệt khi cần phải can thiệp ĐMV hoặc mổ cầu nối.1. Bơm bóng ngợc dòng trong động mạch chủ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
ĐẠI CƯƠNG SỐC TIM (Kỳ 4) ĐẠI CƯƠNG SỐC TIM (Kỳ 4) 6. Các thuốc lợi tiểu: a. Các thuốc lợi tiểu làm giảm áp lực đổ đầy thất trái và nên dùng khi cósuy tim mà có tăng khối lợng tuần hoàn và đã khống chế đợc huyết áp. b. Thờng dùng là Furosemide, Bumetanid tiêm tĩnh mạch. D. Hỗ trợ tuần hoàn bằng cơ học Khi các thuốc dùng tỏ ra ít đáp ứng hoặc thất bại, cần cân nhắc sớm việcdùng các biện pháp hỗ trợ cơ học đặc biệt khi cần phải can thiệp ĐMV hoặc mổcầu nối. 1. Bơm bóng ngợc dòng trong động mạch chủ (Intra - Aortic BalloonCounterpulsation Pump - IABP): a. Dùng một quả bóng to và dài đặt trong ĐMC từ đoạn trên của ĐMCxuống cho đến tận ĐMC bụng trớc chỗ chia ra động mạch chậu. Việc bơm bóngvà làm xẹp nhờ khí heli do một máy bơm ở ngoài nối với bóng và làm việc theochu chuyển của tim. Bóng sẽ đợc bơm phồng lên trong thời kỳ tâm trơng và làmxẹp đi trong thời kỳ tâm thu, do vậy sẽ làm tăng dòng máu đến ĐMV trong thời kỳtâm trơng và chủ yếu làm giảm áp lực hậu gánh trong kỳ tâm thu nên làm giảmgánh nặng cho tim. b. Chống chỉ định khi có hở chủ nặng, tách thành động mạch chủ, bệnh lýmạch ngoại vi. c. Các nghiên cứu cho thấy, từ khi ra đời loại bóng bơm này đã làm giảmđáng kể tỷ lệ tử vong do sốc tim. 2. Máy tim phổi nhân tạo chạy ngoài (Hemopump): đang đợc thử nghiệmvà cho kết quả khá tốt. Ngày nay, một số trung tâm còn có loại máy xách tay rấttiện lợi. E. Điều trị nguyên nhân 1. NMCT cấp: Khi sốc tim xảy ra thì các biện pháp tái tới máu ĐMV càngtỏ ra cấp thiết: a. Thuốc tiêu huyết khối: cha chứng minh đợc làm giảm tỷ lệ tử vong trongNMCT cấp có sốc tim (nghiên cứu GISSI-1, GUSTO-1), tuy nhiên nếu không cóchống chỉ định nên cho thuốc tiêu huyết khối vì làm cải thiện đợc dòng chảy củaĐMV đáng kể nếu bệnh nhân sống sót. Nên dùng rt-PA hơn là dùng Streptokinase. b. Can thiệp ĐMV: Nhiều nghiên cứu đã chứng minh can thiệp ĐMV khicó sốc tim làm giảm tỷ lệ tử vong và phục hồi sốc tim nhanh. Tuy nhiên can thiệpchỉ đạt kết quả tối u khi có các biện pháp khác hỗ trợ tốt và đòi hỏi thủ thuật canthiệp phải đợc tiến hành một cách nhanh chóng bởi nhóm ngời làm có kinhnghiệm (nghiên cứu SHOCK, SMASH). Can thiệp ĐMV trong sốc tim sẽ có thể íttác dụng nếu quá muộn (>36 giờ) hoặc bệnh nhân cao tuổi (>75 tuổi) (theo khuyếncáo rút ra từ nghiên cứu SHOCK). c. Mổ làm cầu nối chủ-vành: Đặc biệt có ý nghĩa khi có các biến chứng cơhọc kèm theo nh hở hai lá cấp do đứt dây chằng, thông liên thất... 2. Các nguyên nhân khác: cần đợc điều trị tích cực theo nguyên nhân: a. Bệnh nhân có ép tim cấp phải xác định và chọc dịch ngay. b. Bệnh nhân có bệnh van tim cần đợc phẫu thuật sửa hoặc thay van tim. c. Viêm cơ tim cấp hoặc bệnh cơ tim vẫn còn là vấn đề nan giải, việc điềutrị còn nhiều khó khăn, chủ yếu vẫn là điều trị triệu chứng. Thực hành BỆNH TIM MẠCH NGUYỄN LÂN VIỆT (Chủ biên) Tài liệu tham khảo 1. Antman E. Braunwald E. Acute Myocardial Infarction. In Braunwald Eed, Heart Disease, a textbook of cardiovascular medicine, 5th edition WBSaunders Philadephia, 1997. 2. Barron HW, Pirzada SR, Lomnitz Dj et al. Use of IABP in patients withAMI complicated by cardiogenic shock. J Am Coll Cardiol 1998;31. 3. Eagle and Guyton et al.ACC/AHA Guidelines for Coronary ArteryBypass Graft Surgery surgery JACC Vol. 34, No. 4, October 1999:1262-347Recommendations of the ACC/AHA Task Force in order to decrease morbidityand mortality in patients undergoing CABG. Circulation 1999;100:1464-1480. 4. Goldstein JA, Barzilai B, Rosamond TL, Eisenberg PR, Jaffe AS.Determinants of hemodynamic compromise with severe right ventricularinfarction. Circulation 1990;82:359-368. 5. Hasdai D, Holmes DR Jr, Califf RM, et al. Cardiogenic shockcomplicating AMI: Predictors of death. Am Heart J 1999;138:21-31. 6. Hochman JS, Buller C, Sleeper L et al. for the SHOCK Investigators.Cardiogenic shock complicating AMI-Etiologies, management and outcome: Areport from the SHOCK trial registry. J Am Coll Cardiol 2000; 36:1063-70. 7. Hochman JS, Sleeper LA, Webb JG, et al. Early revascularization inacute myocardial infarction complicated by cardiogenic shock. SHOCKInvestigators. Should We Emergently Revascularize Occluded Coronaries forCardiogenic Shock. N Eng J Med 1999; 341: 625-634. 8. Kinch JW, Ryan TJ. Right ventricular infarction. N Engl J Med1994;330:1211-1217. 9. Kosuge M, Kimura K. Ishikawa T et al. Implications of the absence ofST-segment elevation in lead V4R in patients who have inferior wall AMI withright ventricular involvement Clin Cardiol 2001; 24:225-230. 10. Menon V, Slater J, White H, et al. AMI complicated by systemichypoperfusio ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
ĐẠI CƯƠNG SỐC TIM (Kỳ 4) ĐẠI CƯƠNG SỐC TIM (Kỳ 4) 6. Các thuốc lợi tiểu: a. Các thuốc lợi tiểu làm giảm áp lực đổ đầy thất trái và nên dùng khi cósuy tim mà có tăng khối lợng tuần hoàn và đã khống chế đợc huyết áp. b. Thờng dùng là Furosemide, Bumetanid tiêm tĩnh mạch. D. Hỗ trợ tuần hoàn bằng cơ học Khi các thuốc dùng tỏ ra ít đáp ứng hoặc thất bại, cần cân nhắc sớm việcdùng các biện pháp hỗ trợ cơ học đặc biệt khi cần phải can thiệp ĐMV hoặc mổcầu nối. 1. Bơm bóng ngợc dòng trong động mạch chủ (Intra - Aortic BalloonCounterpulsation Pump - IABP): a. Dùng một quả bóng to và dài đặt trong ĐMC từ đoạn trên của ĐMCxuống cho đến tận ĐMC bụng trớc chỗ chia ra động mạch chậu. Việc bơm bóngvà làm xẹp nhờ khí heli do một máy bơm ở ngoài nối với bóng và làm việc theochu chuyển của tim. Bóng sẽ đợc bơm phồng lên trong thời kỳ tâm trơng và làmxẹp đi trong thời kỳ tâm thu, do vậy sẽ làm tăng dòng máu đến ĐMV trong thời kỳtâm trơng và chủ yếu làm giảm áp lực hậu gánh trong kỳ tâm thu nên làm giảmgánh nặng cho tim. b. Chống chỉ định khi có hở chủ nặng, tách thành động mạch chủ, bệnh lýmạch ngoại vi. c. Các nghiên cứu cho thấy, từ khi ra đời loại bóng bơm này đã làm giảmđáng kể tỷ lệ tử vong do sốc tim. 2. Máy tim phổi nhân tạo chạy ngoài (Hemopump): đang đợc thử nghiệmvà cho kết quả khá tốt. Ngày nay, một số trung tâm còn có loại máy xách tay rấttiện lợi. E. Điều trị nguyên nhân 1. NMCT cấp: Khi sốc tim xảy ra thì các biện pháp tái tới máu ĐMV càngtỏ ra cấp thiết: a. Thuốc tiêu huyết khối: cha chứng minh đợc làm giảm tỷ lệ tử vong trongNMCT cấp có sốc tim (nghiên cứu GISSI-1, GUSTO-1), tuy nhiên nếu không cóchống chỉ định nên cho thuốc tiêu huyết khối vì làm cải thiện đợc dòng chảy củaĐMV đáng kể nếu bệnh nhân sống sót. Nên dùng rt-PA hơn là dùng Streptokinase. b. Can thiệp ĐMV: Nhiều nghiên cứu đã chứng minh can thiệp ĐMV khicó sốc tim làm giảm tỷ lệ tử vong và phục hồi sốc tim nhanh. Tuy nhiên can thiệpchỉ đạt kết quả tối u khi có các biện pháp khác hỗ trợ tốt và đòi hỏi thủ thuật canthiệp phải đợc tiến hành một cách nhanh chóng bởi nhóm ngời làm có kinhnghiệm (nghiên cứu SHOCK, SMASH). Can thiệp ĐMV trong sốc tim sẽ có thể íttác dụng nếu quá muộn (>36 giờ) hoặc bệnh nhân cao tuổi (>75 tuổi) (theo khuyếncáo rút ra từ nghiên cứu SHOCK). c. Mổ làm cầu nối chủ-vành: Đặc biệt có ý nghĩa khi có các biến chứng cơhọc kèm theo nh hở hai lá cấp do đứt dây chằng, thông liên thất... 2. Các nguyên nhân khác: cần đợc điều trị tích cực theo nguyên nhân: a. Bệnh nhân có ép tim cấp phải xác định và chọc dịch ngay. b. Bệnh nhân có bệnh van tim cần đợc phẫu thuật sửa hoặc thay van tim. c. Viêm cơ tim cấp hoặc bệnh cơ tim vẫn còn là vấn đề nan giải, việc điềutrị còn nhiều khó khăn, chủ yếu vẫn là điều trị triệu chứng. Thực hành BỆNH TIM MẠCH NGUYỄN LÂN VIỆT (Chủ biên) Tài liệu tham khảo 1. Antman E. Braunwald E. Acute Myocardial Infarction. In Braunwald Eed, Heart Disease, a textbook of cardiovascular medicine, 5th edition WBSaunders Philadephia, 1997. 2. Barron HW, Pirzada SR, Lomnitz Dj et al. Use of IABP in patients withAMI complicated by cardiogenic shock. J Am Coll Cardiol 1998;31. 3. Eagle and Guyton et al.ACC/AHA Guidelines for Coronary ArteryBypass Graft Surgery surgery JACC Vol. 34, No. 4, October 1999:1262-347Recommendations of the ACC/AHA Task Force in order to decrease morbidityand mortality in patients undergoing CABG. Circulation 1999;100:1464-1480. 4. Goldstein JA, Barzilai B, Rosamond TL, Eisenberg PR, Jaffe AS.Determinants of hemodynamic compromise with severe right ventricularinfarction. Circulation 1990;82:359-368. 5. Hasdai D, Holmes DR Jr, Califf RM, et al. Cardiogenic shockcomplicating AMI: Predictors of death. Am Heart J 1999;138:21-31. 6. Hochman JS, Buller C, Sleeper L et al. for the SHOCK Investigators.Cardiogenic shock complicating AMI-Etiologies, management and outcome: Areport from the SHOCK trial registry. J Am Coll Cardiol 2000; 36:1063-70. 7. Hochman JS, Sleeper LA, Webb JG, et al. Early revascularization inacute myocardial infarction complicated by cardiogenic shock. SHOCKInvestigators. Should We Emergently Revascularize Occluded Coronaries forCardiogenic Shock. N Eng J Med 1999; 341: 625-634. 8. Kinch JW, Ryan TJ. Right ventricular infarction. N Engl J Med1994;330:1211-1217. 9. Kosuge M, Kimura K. Ishikawa T et al. Implications of the absence ofST-segment elevation in lead V4R in patients who have inferior wall AMI withright ventricular involvement Clin Cardiol 2001; 24:225-230. 10. Menon V, Slater J, White H, et al. AMI complicated by systemichypoperfusio ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
bệnh nội khoa bệnh tim mạch tài liệu bệnh học đại cương bệnh lý tim mạch đại cương sốc tim Các thuốc lợi tiểuGợi ý tài liệu liên quan:
-
Ứng dụng kỹ thuật máy học vào phân loại bệnh tim
9 trang 192 0 0 -
Đề cương ôn thi hết học phần: Bệnh nội khoa thú y 1
36 trang 111 0 0 -
4 trang 82 0 0
-
Giáo trình Chăm sóc sức khỏe người lớn bệnh nội khoa - Trường CĐ Y tế Bình Dương
143 trang 77 1 0 -
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng rối loạn trầm cảm ở một số bệnh nội khoa mạn tính
7 trang 68 0 0 -
Sổ tay Hướng dẫn phòng trị bệnh ký sinh trùng, bệnh nội khoa và nhiễm độc ở bò sữa: Phần 2
179 trang 67 0 0 -
19 trang 49 0 0
-
97 trang 43 0 0
-
6 Dấu hiệu thường gặp trong bệnh tim mạch
5 trang 36 0 0 -
Báo cáo Lợi ích của phòng ngừa tiên phát bằng statin: Thấy gì qua nghiên cứu JUPITER?
34 trang 34 0 0