Danh mục

ĐẠI CƯƠNG THUỐC GIẢI BIỂU

Số trang: 26      Loại file: pdf      Dung lượng: 229.39 KB      Lượt xem: 21      Lượt tải: 0    
Hoai.2512

Xem trước 3 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

ĐỊNH NGHĨA:Đa số có vị tân, tác dụng phát tán, gây ra mồ hôi để đưa tà khí ra ngoài.Gọi là: Giải biểu phát hãn hoặc phát tán giải biểu
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
ĐẠI CƯƠNG THUỐC GIẢI BIỂU THUỐC GIẢI BIỂU1- ĐẠI CƯƠNG1.1-ĐỊNH NGHĨA:Đa số có vị tân, tác dụng phát tán, gây ra mồ hôi để đưa tà khí ra ngoài.Gọi là: Giải biểu phát hãn hoặc phát tán giải biểu1.2- PHÂN LOẠI:+ Thuốc phát tán phong hàn: (tân ôn giải biểu) vị tân, tính ôn+ Thuốc phát tán phong nhiệt: (tân lương giải biểu) vị tân, tính lương11/12/2009 11.3- CÔNG NĂNG CHỦ TRỊ CHUNG:Phát tán giải biểu:Chữa cảm mạo phong hàn, phong nhiệtSơ phong giải kinh chỉ thống:Chữa đau dây thần kinh, đau cơ co cứng cơ (thần kinh liên sườn, thần kinh VII, vai gáy, thăn lưng)Tuyên phế chỉ khái:Chữa ho hen, tức ngực khó thở, viêm phế quản, hen phế quản.Giải độc thấu chẩn:Chữa mụn nhọt, thúc mọc ban chẩn( sởi thuỷ đậu), dị ứngHành thuỷ tiêu thũng ( Lợi niệu tiêu phù):Chữa viêm cầu thận cấp do lạnh (phong thuỷ), dị ứng, phù11/12/2009 21.4- CHÚ Ý: Khi tà khí còn ở phần biểu hoặc biểu lí song giải Mùa hè lượng ít, mùa đông lượng nhiều hơn Phụ nữ sau khi sinh, người già trẻ em lượng ítNgười yếu phối hợp với thuốc bổ( bổ âm, bổ huyết và ích khí) Không dùng kéo dài, khi khỏi bệnh ngừng thuốc uống ấm, ăn cháo nóng, đắp chăn để ra mồ hôi Khi ra mồ hôi cần lau khô và tránh gió Không nên sắc lâu1.5- Kiêng kị:Ra mồ hôi nhiều ( tự hãn, đạo hãn), thiếu máu11/12/2009 3Mụn nhọt đã vỡ, sởi thủy đậu đã mọc, bay hết, âm hư (mất nước, chất điện giải) thời kì hồi phục, tiểu đường, tiểu nhạt.2- CÁC VỊ THUỐC2.1- THUỐC PHÁT TÁN PHONG HÀN(tân ôn giải biểu)Cảm mạo phong hàn:Sợ lạnh, gai rét, hơi sốt, đau đầu, mình; ngạt mũi, chảy nước mũi, khản tiếng, thường không có mồ hôi, rêu lưỡi trắng mạch phù.Ho hen do lạnh.Đau cơ, đau dày TK do lạnh.Dị ứng, viêm mũi dị ứng, ban chẩn, phong thủy do lạnh.Có thể phối hợp thuốc tán hàn, hành khí. Biểu thực không có mồ hôi, biểu hư có mồ hôi. 411/12/2009 2.1.1-QUẾ CHI Ramulus Cinnamomi. Cinnamomum SPP. Họ Lauraceae.TVQK: Tân, Cam, ôn; Tâm, phế, bàng quang.CN: Phát tán phong hàn, hoạt huyết thông kinh, ôn kinh chỉ thống, ấm thận hành thủy.CT:- Cảm hàn. Có mồ hôi (biểu hư). PH Bạch thược (Quế chi thang). Không mồ hôi (biểu thực). PH Ma hoàng (Ma hoàng thang).- Đau khớp, đau dây thần kinh, đau cơ. PH Bạch thược, Sinh khương, Đại táo, thuốc trừ phong thấp (Tiểu kiến trung thang, quế chi phụ tử thang)11/12/2009 5ứ huyết bế kinh đau bụng, thai chết lưu.PH thuốc họat huyết (Quế chi phục linh hoàn).Phù, tiểu ít, tiểu không thuận lợi: do thận dương hư, PH Bạch truật, Bạch linh, Trư linh, Trạch tả (Ngũ linh tán).Liều dùng: 4-12g/ ngày dạng sắc.Kiêng kỵ: âm hư hỏa vượng, suy nhược thần kinh ức chế giảm, huyết áp cao, can dương thịnh, có thai, xuất huyết, kinh nguyệt ra nhiều. 2.1.2- MA HOÀNG Herba EphedraeEphedra sinica Stapf. hoặc E. equisetina Bunge. Họ Ephedraceae.TVQK: Tân, Khổ; ôn; Phế, bàng quang.11/12/2009 6CN: Phát phát tán phong hàn, bình suyễn chỉ khái và lợi niệu tiêu phùCT:- Cảm hàn biểu thực (không mồ hôi). PH Quế chi (Ma hoàng thang).- Hen suyễn, tức ngực khó thở, ho: PH thuốc hóa đờm, thuốc thanh nhiệt. (Ma hạnh thạch cam thang)- Phù thũng mới phát, hoàng đản: PH Sinh khương, Cam thảo, Thạch cao, Bạch truật, Trạch tả, Tang bạch bì (Việt tỳ thang). Nhân trần, Bồ công anh và lợi tiểu khác.Liều dùng : 5-10g11/12/2009 7Kiêng kỵ: Ra mồ hôi nhiều( tự ra mồ hôi do khí hư, âm hư), ho hen do thận hư, hen suyễn do suy tim, ho hen do phế hư, cao huyết áp, suy tim. Ma hoàng căn tác dụng chỉ hàn. 2.1.3- BẠCH CHỈ Radix Angelicae dahuricaeAngelica dahurica Benth. Họ Apiaceae.TVQK: Tân, ôn; Phế, vị, đại tràng.CN: Phát tán phong hàn, trừ phong chỉ thống, bài nùng, họat huyết thông kinh chỉ đới.CT:- Cảm mạo phong hàn: PH Phòng phong, Khương hoạt (cưu vị không hoạt thang)- Đau đầu (trán): PH Xuyên khung, Phòng phong để tán phong hàn chỉ thống.11/12/2009 8- Viêm mũi, xoang, ngạt mũi, dị ứng, đau răng, đau thần kinh mặt: PH Thương nhĩ tử, Tân di, Bạc hà, Kinh giới.- Mụn nhọt sưng đau có mủ. PH kim ngân, liên kiệu, bồ công anh, bối mẫu, nhũ hương.- Bế kinh,huyết ứ, bạch đới khí hư do hàn thấpLiều dùng: 3-10gKiêng kị: đau đầu do âm hư, huyết hư hỏa vượng, thận trọng người khí hư 2.1.4 - TẾ TÂN Herba Asari chưaAsarum heterotropoides Fr Schmit var. mandshuricum (Maxim.) Kitag, A.sieboldii Miq. Ver seoulense Nakai. Họ Mộc hương Aristolochiaceae.11/12/2009 9TVQK: Tân, ôn; Phế, tâm, thận.CN: Phát tán phong hàn, ôn thông kinh lạc chỉ thống, hóa đàm chỉ khái.CT: - Chữa cảm hàn: PH Ma ...

Tài liệu được xem nhiều: