Danh mục

ĐẠI CƯƠNG THUỐC Y HỌC CỔ TRUYỀN

Số trang: 7      Loại file: pdf      Dung lượng: 85.91 KB      Lượt xem: 24      Lượt tải: 0    
tailieu_vip

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: 1,000 VND Tải xuống file đầy đủ (7 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Thuốc y học cổ truyền có nguồn gốc cấu tạo từ:A. Phong, hàn, thử, thấp, táo, hỏa B. Kim, mộc, thủy, hỏa, thổ@C. Thiên khí, địa khíD. Thực vật, động vật E. Khoáng chất, động vật, thực vật524.Thuốc y học cổ truyền điều trị được bệnh là do bẩm thụ đặc@A. Thiên khíB. Toàn khíC. Tà khíD. Chính khíE. Dương khí525.Mục đích nào sau đây KHÔNG phải là mục đích bào chế của thuốc y họccổ truyền: A. Giảm tác dụng phụB. Thay đổi tính năng dược vật C. Giảm độc@D. Dễ hấp thu E. Dễ bảo quản và...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
ĐẠI CƯƠNG THUỐC Y HỌC CỔ TRUYỀN ĐẠI CƯƠNG THUỐC Y HỌC CỔ TRUYỀN Thuốc y học cổ truyền có nguồn gốc cấu tạo từ:523.A. Phong, hàn, thử, thấp, táo, hỏaB. Kim, mộc, thủy, hỏa, thổ@C. Thiên khí, địa khíD. Thực vật, động vậtE. Khoáng chất, động vật, thực vật Thuốc y học cổ truyền điều trị được bệnh là do bẩm thụ đặc524.@A. Thiên khíB. Toàn khíC. Tà khíD. Chính khíE. Dương khí Mục đích nào sau đây KHÔNG phải là mục đích bào chế của thuốc y học525.cổ truyền:A. Giảm tác dụng phụB. Thay đổi tính năng dược vậtC. Giảm độc@D. Dễ hấp thuE. Dễ bảo quản và dự trữ Phương pháp thủy hỏa hợp chế là:526.A. Nung@B. TôiC. TẩmD. SấyE. Chích Các phương pháp hỏa chế (bào chế thuốc bằng lửa) là:527.A. Nung, lùi, tẩm, rửa, chưng, saoB. Nung, sao, ngâm, chưng, lùi, chích@C. Nung, bào, lùi, sao, sấy, chíchD. Nung, thủy phi, tôi, sấy, ngâm, saoE. Nung, lùi, ngâm, nấu, tôi, bào. Những thuốc có tứ khí ấm nóng thường là:528.@A. Dương dược, có công năng ôn trung tán hànB. Âm dược, có công năng thanh nhiệt tả hỏaC. Dương dược, có công năng thanh nhiệt tả hỏaD. Ấm nóng, có công năng ôn trung tán hànE. Âm dược, có tính thăng phù Những thuốc có ngũ vị thuộc dương thường có vị:529.@A. Cay, ngọtB. Cay, chuaC. Ngọt, mặnD. Chua, đắngE. Cay, đắng Những thuốc có vị cay thường có tính năng:530.A. Bổ dưỡng, thu liễmB. Tán hành, tả hạC. Nhuận dưỡng, cố sáp@D. Tán hành, nhuận dưỡngE. Tả hạ, hòa hoãn Những thuốc có tính thăng phù thường có tính năng:531.A. Tả hạ và phát tán@B. Thăng dương và phát tánC. Lợi thủy và giáng nghịchD. Tả hỏa và lợi thủyE. Thăng dương và lợi thủy Những thuốc khi sao với nước gừng thường có tính:532.A. Thăng@B. PhùC. GiángD. TrầmE. Hòa hoãn Những thuốc có vị đắng thường có tính năng:533.A. Bổ dưỡng, thu liễm, táo thấp.B. Tán hành, tả hạ, giáng nghịchC. Nhuận dưỡng, cố sápD. Tán hành, nhuận dưỡng@E. Tả hạ, táo thấp, giáng nghịch Những vị thuốc thuộc âm dược thường có tính năng dược vật:534.A. Mát, ngọt, trầm giángB. Lạnh, mặn, thăng phù@C. Mát, đắng, trầm giángD. Mát, chua, thăng phùE. Lạnh, cay, trầm giáng Bệnh nhân bị nôn mửa, ho suyển nên dùng thuốc có tính535.A. TrầmB. PhùC. Thăng@D. GiángE. Hòa hoãn Thuốc có tính thăng phù thường có công năng:536.A. Hành khí, lợi niệuB. Bình can, giáng nghịchC. Tả hỏa, tiềm dươngD. Nhuận tràng, thẩm thấp@E. Phát hãn, thăng dương Vị thuốc sinh địa được bào chế thành thục địa có sự khác nhau về:537.A. Thăng phù và quy kinhB. Ngũ vị và trầm giángC. Bổ tả và thăng phùD. Quy kinh và trầm giáng@E. Bổ tả và tứ khí Những vị thuốc thu liễm mồ hôi thường có vị chua và tính thăng phù.538.A. Đúng@B. Sai Quy kinh là tác dụng chọn lọc chủ yếu của thuốc đối với một hoặc nhiều539.kinh lạc, tạng phủ nào đó của cơ thể.@A. ĐúngB. Sai Người ta bào chế vị bán hạ với nước sinh khương để làm mất hoặc giảm540.tính ngứa của bán hạ. Mục đích bào chế đó là............................

Tài liệu được xem nhiều:

Tài liệu liên quan: