Danh mục

ĐẠI TÁO (Kỳ 1)

Số trang: 5      Loại file: pdf      Dung lượng: 240.37 KB      Lượt xem: 14      Lượt tải: 0    
Jamona

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: miễn phí Tải xuống file đầy đủ (5 trang) 0

Báo xấu

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Tên Khác:Vị thuốc Đại táo còn gọi Can táo, Mỹ táo, Lương táo (Danh Y Biệt Lục), Hồng táo (Hải Sư Phương), Can xích táo (Bảo Khánh Bản Thảo Triết Trung), Quế táo, Khư táo, Táo cao, Táo bộ, Đơn táo, Đường táo, Nhẫm táo, Tử táo, Quán táo, Đê tao, Táo du, Ngưu đầu, Dương giác, Cẩu nha, Quyết tiết, Kêtâm, Lộc lô, Thiên chưng táo, Phác lạc tô (Hòa Hán Dược Khảo), Giao táo (Nhật Dụng Bản Thảo), Ô táo, Hắc táo (Trung Quốc Dược Học Đại Từ Điển), Nam táo (Thực Vật Bản Thảo), Bạch bồ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
ĐẠI TÁO (Kỳ 1) ĐẠI TÁO (Kỳ 1) Tên Khác: Vị thuốc Đại táo còn gọi Can táo, Mỹ táo, Lương táo (Danh Y BiệtLục), Hồng táo (Hải Sư Phương), Can xích táo (Bảo Khánh Bản Thảo TriếtTrung), Quế táo, Khư táo, Táo cao, Táo bộ, Đơn táo, Đường táo, Nhẫm táo, Tửtáo, Quán táo, Đê tao, Táo du, Ngưu đầu, Dương giác, Cẩu nha, Quyết tiết, Kêtâm, Lộc lô, Thiên chưng táo, Phác lạc tô (Hòa Hán Dược Khảo), Giao táo(Nhật Dụng Bản Thảo), Ô táo, Hắc táo (Trung Quốc Dược Học Đại Từ Điển),Nam táo (Thực Vật Bản Thảo), Bạch bồ táo, Dương cung táo (Triết GiangTrung Y Tạp Chí), Thích Táo (Tứ Xuyên Trung Y Tạp Chí), Táo tàu (DượcĐiển Việt Nam). Tác dụng: + An trung, dưỡng Tỳ, trợ 12 kinh, bình Vị khí, thông cửu khiếu, bổthiểu khí, hòa bách dược (Bản Kinh). + Bổ trung, ích khí, cường lực, trừ phiền muộn (Danh Y Biệt Lục). + Giảm độc của vị Ô đầu (Bản Thảo KinhTập Chú). + Dưỡng huyết, bổ Can (Dược Phẩm HóaNghĩa). + Nhuận Tâm Phế, chỉ thấu (Nhật Hoa Tử Bản Thảo). + Kiện Tỳ, bổ huyết, an thần, điều hòa các loại thuốc (Trung DượcHọc). + Bổ Tỳ, hòa Vị, ích khí, sinh tân, điều doanh vệ, giải độc dược (TrungQuốc Đại Từ Điển). Chủ trị: + Trị Tỳ hư, ăn ít, tiêu lỏng, khí huyết tân dịch bất túc,, doanh vệ khôngđiều hòa,hồi hộp, phụ nữ tạng táo (Trung Quốc Đại Từ Điển). + Trị Tỳ vị hư nhược, hư tổn, suy nhược, kiết lỵ, vinh vệ bất hòa (TrungDược Học). Liều dùng: 3 quả - 10 quả. Kiêng kỵ: + Trái xanh ăn không tốt, không nên ăn nhiều. Ăn táo với hành làm ngũtạng bất hòa, ăn với cá làm đau bụng, đau thắt lưng (Danh Y Biệt Lục). + Ăn nhiều trái Táo chưa chín sẽ bị nhiệt khát, khí trướng (Thiên KimPhương – Thực Trị). + Vùng dưới ngực có bỉ khối, đầy trướng, nôn mửa: không dùng (Y HọcNhập Môn). + Trẻ nhỏ bị cam tích, bụng đầy tr ướng, đờm nhiệt, răng đau: Cấm dùng(Bản Thảo Kinh Sơ). + Dạ dày đau do khí bế, trẻ nhỏ bị nhiệt cam, bụng to, đau bụn g dogiun: không dùng (Bản Thảo Hối Ngôn). + Đang uống Nguyên sâm, Bạch vi, không được dùng Đại táo (BảnThảo Tỉnh Thường). + Trẻ nhỏ, sản hậu, sau khi bị bệnh ôn nhiệt, thử thấp, ho àng đản, camtích, đờm trệ: không nên dùng (Tùy Tức Cư Ẩm Thực Phổ). TÌM HIỂU SÂU THÊM VỀ ĐẠI TÁO Tên khoa học: Zizyphus jujuba Mill.Họ : Thuộc họ Táo (Rhamnaceae). Mô tả: Là cây vừa hoặc cao, có thể cao đến 10m. Lá mọc so le, lá kèm thườngbiến thành gai, cuống ngắn 0,5-1cm, phiến lá hình trứng dài 3-7cm, rộng 2-3,5cm, mép có răng cưa thô, trên mặt rõ 3 gân chính, gân phụ cũng nổi rõ. Hoanhỏ, mọc thành tán ở kẽ lá, mỗi tán gồm 7-8 hoa. Cánh hoa mầu vàng, xanhnhạt. Quả hình cầu hoặc hình trứng, khi còn xanh mầu nâu nhạt hoặc xanhnhạt, khi chín mầu đỏ sẫm. Mùa hoa tháng 4-5, mùa quả tháng 7-9.

Tài liệu được xem nhiều: