Đảm bảo chất lượng kế hoạch xạ trị IRMT điều trị ung thư vùng đầu cổ dựa vào tập lịch sử quá trình và phép đi trên epid trước khi xạ trị
Số trang: 10
Loại file: pdf
Dung lượng: 654.70 KB
Lượt xem: 10
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Mục đích của bài viết dựa trên độ nhạy của tập lịch sử quá trình (Trajectory log file) để QA kế hoạch và phát hiện lỗi vị trí của các lá MLC, vị trí góc quay gantry, góc quay collimator, các thông số thu thập được từ Trajectory log file. So sánh kết quả chấp nhận kế hoạch giữa Trajectory log file và TPS với kết quả chấp nhận kế hoạch đo đạc bằng EPID và TPS trong cùng điều kiện sai số ∆DM/DdM (3%/3mm).
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đảm bảo chất lượng kế hoạch xạ trị IRMT điều trị ung thư vùng đầu cổ dựa vào tập lịch sử quá trình và phép đi trên epid trước khi xạ trịBệnh viện Trung ương Huế Kỹ thuật ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG KẾ HOẠCH XẠ TRỊ IMRT ĐIỀU TRỊ UNG THƯ VÙNG ĐẦU CỔ DỰA VÀO TẬP LỊCH SỬ QUÁ TRÌNH VÀ PHÉP ĐI TRÊN EPID TRƯỚC KHI XẠ TRỊ Trần Hoài Nhơn1,2*, Nguyễn Trung Hiếu1, Lý Anh Tú2 DOI: 10.38103/jcmhch.2020.66.14 TÓM TẮT Đối với lâm sàng việc thực hiện một kỹ thuật mới cần kiểm tra liều được tính bởi thuật toán tính liều. Kỹthuật điều biến cường độ chùm tia (IMRT) làm các đường đẳng liều ôm sát khối u giảm liều đến cơ quanlành, làm tăng mức độ phức tạp của kỹ thuật. Mục đích của bài báo dựa trên độ nhạy của tập lịch sử quátrình (Trajectory log file) để QA kế hoạch và phát hiện lỗi vị trí của các lá MLC, vị trí góc quay gantry, gócquay collimator, các thông số thu thập được từ Trajectory log file. So sánh kết quả chấp nhận kế hoạch giữaTrajectory log file và TPS với kết quả chấp nhận kế hoạch đo đạc bằng EPID và TPS trong cùng điều kiệnsai số ∆DM/DdM (3%/3mm). Từ khóa: Trajectory log file, IMRT plan QA, Pylinac. ABSTRACT EVALUATION OF PATIENT SPECIFIC PRE - TREATMENT QUALITY ASSURANCE TEST FOR HEAD AND NECK CANCER BASED ON A TRAJECTORY LOG FILE AND MEASUREMENT ON EPID Tran Hoai Nhon1,2*, Nguyen Trung Hieu1, Ly Anh Tu2 For the clinical implementation of a new technique, it is necessary to check the dose calculated by thedose calculation algorithm. The Intensity - modulated radiotherapy (IMRT) technique makes isodosesconform to tumour volume and reduces the dose to the organ at risk (OAR), there are increasing thecomplexity of it. The purpose of the paper is based on the sensitivity of the Trajectory log file to patient -specific pre - treatment quality assurance test and detecting the leaf position errors of Multileaf collimator(MLC), the gantry angle error, the collimator angle error that are the parameters obtained from the Trajectorylog file. Comparing the results of patient - specific quality assurance of accepting the plan between builtby Trajectory log file and treatment planning system (TPS) with the results of accepting the plan measuredby an electronic portal imaging device (EPID) and TPS in the same tolerance criteria ∆DM/DdM (3%/3mm). Keywords: Trajectory log file, IMRT plan QA, Pylinac. I. GIỚI THIỆU Đối với kỹ thuật xạ trị quy ước, kỹ thuật 3DCRT hợp với thể tích bướu trong khi vẫn che chắn đượcphân phối liều phù hợp đến thể tích bướu trong khi cho cơ quan lành. Trong kỹ thuật xạ trị IMRT là kỹvẫn giữ liều đến cơ quan lành nằm sát bướu ở mức thuật xạ trị phức tạp, IMRT có thể phân phối liềuthấp nhất có thể. Để có được điều này máy gia tốc phù hợp đến thể tích bướu cao hơn so với kỹ thuậtcần trang bị MLC để tạo hình trường bức xạ phù 3DCRT trong khi vẫn giữ được liều ở mức thấp đối1 Khoa Kỹ Thuật Phóng Xạ, Bệnh viện - Ngày nhận bài (Received): 2/10/2020, Ngày phản biện (Revised): 5/11/2020;Ung Bướu Tp. HCM. - Ngày đăng bài (Accepted): 21/12/20202 Khoa Khoa Học Ứng Dụng, Đại học - Người phản hồi (Corresponding author): Trần Hoài NhơnBách Khoa Tp. HCM - Email: hoainhon1008@gmail.com; ĐT: 0393788856Tạp Chí Y Học Lâm Sàng - Số 66/2020 95 Đánh giá kế hoạch xạ trị imrt điềuBệnh trị ung viện thư Trung vùngương đầu Huế cổ...với cơ quan lành. IMRT sử dụng MLC động (dynamic các góc quay đầu máy Gantry và góc chuẩn trựcMLC hay sliding window) với các lá chì của MLC thay collimator khác nhau, tùy thuộc vào giai đoạn bệnhđổi liên tục vị trí để điều biến theo phân bố liều mong mà có các phát đồ điều trị khác nhau. Bên cạnh kỹmuốn trong khi phát bức xạ, tạo ra độ dốc gradient liều thuật IMRT còn kết hợp kỹ thuật xạ đồng thời các(steep dose gradient) làm các đường đẳng liều ôm sát phân liều (SIB) gồm các liều 70/66/60/54Gy với cáckhối bướu giảm liều đến cơ quan lành, chín ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đảm bảo chất lượng kế hoạch xạ trị IRMT điều trị ung thư vùng đầu cổ dựa vào tập lịch sử quá trình và phép đi trên epid trước khi xạ trịBệnh viện Trung ương Huế Kỹ thuật ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG KẾ HOẠCH XẠ TRỊ IMRT ĐIỀU TRỊ UNG THƯ VÙNG ĐẦU CỔ DỰA VÀO TẬP LỊCH SỬ QUÁ TRÌNH VÀ PHÉP ĐI TRÊN EPID TRƯỚC KHI XẠ TRỊ Trần Hoài Nhơn1,2*, Nguyễn Trung Hiếu1, Lý Anh Tú2 DOI: 10.38103/jcmhch.2020.66.14 TÓM TẮT Đối với lâm sàng việc thực hiện một kỹ thuật mới cần kiểm tra liều được tính bởi thuật toán tính liều. Kỹthuật điều biến cường độ chùm tia (IMRT) làm các đường đẳng liều ôm sát khối u giảm liều đến cơ quanlành, làm tăng mức độ phức tạp của kỹ thuật. Mục đích của bài báo dựa trên độ nhạy của tập lịch sử quátrình (Trajectory log file) để QA kế hoạch và phát hiện lỗi vị trí của các lá MLC, vị trí góc quay gantry, gócquay collimator, các thông số thu thập được từ Trajectory log file. So sánh kết quả chấp nhận kế hoạch giữaTrajectory log file và TPS với kết quả chấp nhận kế hoạch đo đạc bằng EPID và TPS trong cùng điều kiệnsai số ∆DM/DdM (3%/3mm). Từ khóa: Trajectory log file, IMRT plan QA, Pylinac. ABSTRACT EVALUATION OF PATIENT SPECIFIC PRE - TREATMENT QUALITY ASSURANCE TEST FOR HEAD AND NECK CANCER BASED ON A TRAJECTORY LOG FILE AND MEASUREMENT ON EPID Tran Hoai Nhon1,2*, Nguyen Trung Hieu1, Ly Anh Tu2 For the clinical implementation of a new technique, it is necessary to check the dose calculated by thedose calculation algorithm. The Intensity - modulated radiotherapy (IMRT) technique makes isodosesconform to tumour volume and reduces the dose to the organ at risk (OAR), there are increasing thecomplexity of it. The purpose of the paper is based on the sensitivity of the Trajectory log file to patient -specific pre - treatment quality assurance test and detecting the leaf position errors of Multileaf collimator(MLC), the gantry angle error, the collimator angle error that are the parameters obtained from the Trajectorylog file. Comparing the results of patient - specific quality assurance of accepting the plan between builtby Trajectory log file and treatment planning system (TPS) with the results of accepting the plan measuredby an electronic portal imaging device (EPID) and TPS in the same tolerance criteria ∆DM/DdM (3%/3mm). Keywords: Trajectory log file, IMRT plan QA, Pylinac. I. GIỚI THIỆU Đối với kỹ thuật xạ trị quy ước, kỹ thuật 3DCRT hợp với thể tích bướu trong khi vẫn che chắn đượcphân phối liều phù hợp đến thể tích bướu trong khi cho cơ quan lành. Trong kỹ thuật xạ trị IMRT là kỹvẫn giữ liều đến cơ quan lành nằm sát bướu ở mức thuật xạ trị phức tạp, IMRT có thể phân phối liềuthấp nhất có thể. Để có được điều này máy gia tốc phù hợp đến thể tích bướu cao hơn so với kỹ thuậtcần trang bị MLC để tạo hình trường bức xạ phù 3DCRT trong khi vẫn giữ được liều ở mức thấp đối1 Khoa Kỹ Thuật Phóng Xạ, Bệnh viện - Ngày nhận bài (Received): 2/10/2020, Ngày phản biện (Revised): 5/11/2020;Ung Bướu Tp. HCM. - Ngày đăng bài (Accepted): 21/12/20202 Khoa Khoa Học Ứng Dụng, Đại học - Người phản hồi (Corresponding author): Trần Hoài NhơnBách Khoa Tp. HCM - Email: hoainhon1008@gmail.com; ĐT: 0393788856Tạp Chí Y Học Lâm Sàng - Số 66/2020 95 Đánh giá kế hoạch xạ trị imrt điềuBệnh trị ung viện thư Trung vùngương đầu Huế cổ...với cơ quan lành. IMRT sử dụng MLC động (dynamic các góc quay đầu máy Gantry và góc chuẩn trựcMLC hay sliding window) với các lá chì của MLC thay collimator khác nhau, tùy thuộc vào giai đoạn bệnhđổi liên tục vị trí để điều biến theo phân bố liều mong mà có các phát đồ điều trị khác nhau. Bên cạnh kỹmuốn trong khi phát bức xạ, tạo ra độ dốc gradient liều thuật IMRT còn kết hợp kỹ thuật xạ đồng thời các(steep dose gradient) làm các đường đẳng liều ôm sát phân liều (SIB) gồm các liều 70/66/60/54Gy với cáckhối bướu giảm liều đến cơ quan lành, chín ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Chất lượng kế hoạch xạ trị IRMT Ung thư vùng đầu cổ Phép đi trên epid trước khi xạ trị Tạp chí Y học lâm sàng Mô hình các môđun của PylinacGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tạp chí Y học lâm sàng: Số 129/2022
223 trang 22 0 0 -
Nghiên cứu tỷ lệ kháng insulin trên bệnh nhân bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính
7 trang 21 0 0 -
Đánh giá hoạt động tư vấn, giáo dục sức khỏe cho người bệnh tại Bệnh viện Trung ương Huế cơ sở 2
6 trang 20 0 0 -
6 trang 17 0 0
-
Bản tin Cảnh giác dược: Số 2/2019
20 trang 15 0 0 -
6 trang 14 0 0
-
Đánh giá kết quả điều trị tân bổ trợ ung thư vú tại bệnh viện Ung bướu Đà Nẵng
6 trang 14 0 0 -
Vai trò và những cập nhật chẩn đoán về giải phẫu bệnh – tế bào bệnh học
6 trang 14 0 0 -
Đặc điểm dân số học, vị trí tổn thương và mô bệnh học bệnh mô bào langerhans ở trẻ em
5 trang 13 0 0 -
7 trang 13 0 0